Buôn bán hàng cấm là một trong những hành vi vi phạm pháp luật phổ biến. Trong bối cảnh thương mại điện tử phát triển, hành vi buôn bán hàng cấm không chỉ diễn ra trực tiếp mà còn được thực hiện qua mạng xã hội, sàn thương mại điện tử, livestream quảng cáo. Mặc dù pháp luật đã quy định rất rõ ràng, nhiều cá nhân vẫn vô tình hoặc cố ý vi phạm do thiếu hiểu biết hoặc vì lợi nhuận.
Vậy buôn bán hàng cấm bị xử lý như thế nào? người dân cần làm gì để không vi phạm? Bài viết sau sẽ phân tích đầy đủ khái niệm hàng cấm, các mức xử phạt hành chính, trách nhiệm hình sự khi buôn bán hàng cấm và giải pháp phòng tránh từ Luật sư Luật Hùng Bách Hotline 0983.499.828 (zalo) để bạn hiểu rõ và tuân thủ đúng pháp luật.
Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP thì hàng cấm bao gồm hàng hóa cấm kinh doanh, hàng hóa cấm lưu hành, hàng hóa cấm sử dụng tại Việt Nam. Danh mục hàng cấm được liệt kê trong nhiều văn bản pháp luật như Luật Quản Lý Ngoại thương, Luật Đầu tư và các Nghị định chuyên ngành.
Một số hàng cấm phổ biến ở Việt Nam hiện nay bao gồm:
Hành vi buôn bán hàng cấm có thể bao gồm các hành vi mua bán, phân phối, vận chuyển, lưu trữ hoặc trao đổi các mặt hàng thuộc danh mục cấm nêu trên nhằm mục đích kiếm lợi nhuận. Hành vi buôn bán hàng cấm có thể diễn ra dưới nhiều hình thức như: mua bán trực tiếp; mua bán online qua Facebook; Zalo; nhập lậu hàng cấm từ biên giới;…Dù thực hiện dưới hình thức nào, nếu buôn các mặt hàng thuộc danh mục hàng cấm thì đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp hành vi chưa đủ yếu tố cấu thành tội phạm, người vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định số 98/2020/NĐ-CP.
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành vi buôn bán hàng cấm nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:
| Hành vi | Số lượng | Mức phạt |
Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng | dưới 5 kilôgam hoặc dưới 5 lít | 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
| từ 5 kilôgam đến dưới 10 kilôgam hoặc từ 5 lít đến dưới 10 lít; | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | |
| từ 10 kilôgam đến dưới 15 kilôgam hoặc từ 10 lít đến dưới 15 lít; | 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | |
| từ 15 kilôgam đến dưới 20 kilôgam hoặc từ 15 lít đến dưới 20 lít; | 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng | |
| từ 20 kilôgam đến dưới 30 kilôgam hoặc từ 20 lít đến dưới 30 lít; | 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | |
| từ 30 kilôgam đến dưới 40 kilôgam hoặc từ 30 lít đến dưới 40 lít; | 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng | |
| từ 40 kilôgam đến dưới 50 kilôgam hoặc từ 40 lít đến dưới 50 lít; | 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng | |
| từ 50 kilôgam trở lên hoặc từ 50 lít trở lên | 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | |
Buôn bán thuốc lá điếu nhập lậu | dưới 50 bao | 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
| từ 50 bao đến dưới 100 bao | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | |
| từ 100 bao đến dưới 300 bao | 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | |
| từ 300 bao đến dưới 500 bao | 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng | |
| từ 500 bao đến dưới 1.000 bao | 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | |
| từ 1.000 bao đến dưới 1.200 bao; | 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng | |
| từ 1.200 bao đến dưới 1.500 bao | 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng | |
| từ 1.500 bao trở lên; | 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | |
Buôn bán pháo nổ | dưới 0,5 kilôgam | 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
| từ 0,5 kilôgam đến dưới 1 kilôgam | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | |
| từ 1 kilôgam đến dưới 2 kilôgam | 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | |
| 2 kilôgam đến dưới 3 kilôgam | 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng | |
| 3 kilôgam đến dưới 4 kilôgam | 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | |
| từ 4 kilôgam đến dưới 5 kilôgam | 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng | |
| từ 5 kilôgam đến dưới 6 kilôgam | 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng | |
| từ 6 kilôgam trở lên | 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | |
Buôn bán hàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc thu lợi bất chính | dưới 3.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính dưới 1.500.000 đồng. | 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
| từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 1.500.000 đồng đến dưới 2.500.000 đồng | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | |
| từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 2.500.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng. | 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | |
| từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 5.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng | 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng | |
| từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 15.000.000 đồng đến dưới 25.000.000 đồng. | 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | |
| từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 25.000.000 đồng đến dưới 35.000.000 đồng | 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng | |
| từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 35.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng. | 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng | |
| từ 100.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng trở lên. | 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
Các mức phạt dao động từ 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tùy vào hành vi buôn bán hàng cấm loại hàng nào và số lượng vi phạm. Tuy nhiên, thực tế cho thấy mức phạt này và thiệt hại do hành vi buôn bán hàng cấm ngày đang càng có sự chênh lệch, chưa đủ tính răn đe để ngăn chặn hành vi này diễn ra.
Ngoài tiền xử phạt hành chính thì tuỳ trường hợp vi phạm cụ thể, người vi phạm còn có thể bị:
Ngoài phải chịu xử phạt hành chính và các hình phạt bổ sung trên. Cá nhân, tổ chức có hành vi buôn bán hàng cấm còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả như:
Một trong những câu hỏi được tìm kiếm nhiều nhất là: buôn bán hàng cấm bị phạt tù hay không? Câu trả lời là CÓ. Khi hành vi đủ mức độ nghiêm trọng và đủ yếu tố cấu thành tội phạm, người vi phạm sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi buôn bán hàng cấm theo Điều 190 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi năm 2017 về tội sản xuất, buôn bán hàng cấm. Hành vi buôn bán hàng cám bị phạt tù theo 03 khung hình phạt sau đây:
Đối với các hành vi:
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định trong một khoảng thời gian cụ thể. Như vậy hành vi buôn bán hành cấm bị phạt tù với thời gian tùy thuộc vào mức độ và tính chất của hành vi. Hành vi càng nguy hiểm thì mức phạt tù càng lớn. Để biết rõ chính xác hành vi của mình bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khung hình phạt nào khách hàng có thể liên hệ tới Luật sư theo Hotline 0983.499.828 (zalo)
Để tránh rơi vào tình trạng bị xử phạt hành chính hoặc đối mặt với trách nhiệm hình sự khi buôn bán hàng cấm, người kinh doanh cần lưu ý một số vấn đề sau:
Lưu ý: Đối với kinh doanh online, cần kiểm tra thông tin nguồn gốc, giấy tờ, hoá đơn. Không nên nhận bán hộ hoặc ký gửi các mặt hàng không rõ xuất xứ.
Khi không may đối mặt với nguy cơ bị xử phạt vì buôn bán hàng cấm, hoặc khi cơ quan điều tra làm việc về dấu hiệu buôn bán hàng cấm, bạn nên liên hệ ngay luật sư Hùng Bách để được hỗ trợ tư vấn. Việc có luật sư tham gia sớm sẽ giúp bạn:
Trên đây là bài viết “Buôn bán hàng cấm bị xử lý như thế nào?”. Liên hệ Luật sư của chúng tôi làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở: Hà Nội; TP. Hồ Chí Minh; Đà Nẵng, Khánh Hòa; Hà Tĩnh; Nhật Bản;… theo các phương thức sau:
Trân trọng!
Trong bối cảnh hoạt động thương mại và giao lưu hàng hóa tăng trưởng mạnh,…
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hiện nay, nhãn mác hàng hóa là công…
Trong những năm gần đây, các vụ bắt cóc tống tiền xảy ra với nhiều…
Ngày nay, dưới sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số, tình trạng mạo…
Trong thời đại mạng xã hội phát triển, không ít người rơi vào tình trạng…
Các tranh chấp liên quan đến tài sản diễn ra ngày một phổ biến. Khi…