Dân sự

Cháu chưa đủ 18 tuổi có được nhận thừa kế của ông bà không?

Gần đây Luật Hùng Bách nhận được khá nhiều câu hỏi liên quan đến di sản thừa kế. Đây là một trong các vấn đề thường xuyên có tranh chấp xảy ra. Đặc biệt nhận được sự quan tâm nhiều nhất là vấn đề về nhận di sản thừa kế của ông bà. Chẳng hạn như: Cháu chưa đủ 18 tuổi có được hưởng thừa kế của ông bà không? Nhận thừa kế của ông bà như thế nào? Thủ tục khai nhận di sản thừa kế như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?….. Để giải đáp những câu hỏi trên Luật Hùng Bách mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Di sản thừa kế là gì?

Di sản thừa kế là tài sản của người chết để lại cho những người còn sống. Điều 612 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định:

“Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác”.

Như vậy, di sản thừa kế là toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người đã chết, quyền về tài sản của người đó. Quyền sở hữu tài sản là một trong những quyền cơ bản của công dân được nhà nước bảo hộ. Điều 32 Hiến pháp 2013 quy định:

  • Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp; của cải để dành, nhà ở; tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất; phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác.
  • Quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế được pháp luật bảo hộ.

Tất cả tài sản thuộc quyền sở hữu của người để lại thừa kế theo quy định của Hiến pháp đều là di sản. Di sản thừa kế bao gồm: Tài sản riêng của người chết; phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung với người khác; quyền về tài sản do người chết để lại.

Người thừa kế là gì?

Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Cháu chưa đủ 18 tuổi có được hưởng thừa kế của ông bà không?

Cháu chưa đủ 18 tuổi có được hưởng thừa kế đất đai không?

Tình huống cần tư vấn:

Chào Luật sư! Cháu năm nay 16 tuổi, ông nội cháu vừa mất. Trước khi mất ông cháu có để lại di chúc cho cháu thừa kế mảnh đất đang ở. Bố cháu mất sớm nên các cô chú không đồng ý theo di chúc ông để lại. Họ cho rằng di chúc đó không đúng, yêu cầu chia công bằng cho mỗi người. Cháu không hiểu biết nhiều về vấn đề này, cháu có được nhận di sản thừa kế của ông bà không? Mong Luật sư hỗ trợ giải đáp. 

Luật Hùng Bách giải đáp:

Hưởng thừa kế theo di chúc.

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Người để lại di sản có quyền định đoạt tài sản cho bất kỳ ai theo ý chí của họ.

Di chúc được thể hiện bằng các hình thức sau:

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực
  • Di chúc bằng miệng: Trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa do bệnh tật hoặc các nguyên nhân khác mà không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Do đó, nếu ông nội bạn có để lại di chúc và trong di chúc của ông bạn có chỉ định để lại một phần hoặc toàn bộ di sản thừa kế cho cháu nội (là bạn). Thì cháu nội được quyền nhận di sản thừa kế của ông bà. Tất nhiên, cần đáp ứng điều kiện về hình thức và nội dung để di chúc này hợp pháp theo quy định của pháp luật dân sự.

Phần di sản thừa kế mà bạn được hưởng là phần di sản mà ông nội bạn định đoạt trong di chúc đó.

Hưởng thừa kế theo pháp luật.

Căn cứ vào điểm a khoản 1 điều 650 Bộ luật Dân sự năm 2015. Trường hợp người mất không có di chúc thì áp dụng thừa kế theo pháp luật. Khi ông nội bạn mất mà không để lại di chúc thì di sản sẽ chia thừa kế theo thứ tự ưu tiên hàng thừa kế theo quy định tại khoản 1 điều 651 Bộ luật dân sự 2015, cụ thể như sau:

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

Tuy nhiên, bạn chỉ được hưởng thừa kế trong trường hợp không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết; hoặc người thừa kế không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Ngoài ra, cháu nội có thể được hưởng thừa kế trong trường hợp thừa kế thế vị. Căn cứ vào Điều 652 Bộ luật dân sự năm 2015. Trường hợp con của người để lại di sản chết trước; hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống.

Như vậy, theo phân tích trên ông nội bạn mất không để lại di chúc thì bạn vẫn có thể được nhận thừa kế của ông bà.

Mẫu di chúc thừa kế đất đai cho cháu chưa đủ 18 tuổi.

Chúng tôi xin cung cấp đến quý khách hàng Mẫu di chúc thừa kế đất đai mang tính chất tham khảo, để có thêm thông tin đầy đủ và chính xác, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp Văn phòng để được đội ngũ Luật sư chúng tôi tư vấn pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho quý khách trước khi tiến hành lập di chúc.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
DI CHÚC

 

Tại Phòng Công chứng số…………thành phố Hà Nội.
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng),

Tôi là (ghi rõ họ và tên): ………………………………………………
Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
……………………………………………………………………………………………………………………….
Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi (chúng tôi) lập di chúc này như sau:

Tôi là người đứng tên sở hữu nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở  số……. do…. Cấp ngày……. Cụ thể như sau: (Ghi rõ nội dung về nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận)

Sau khi tôi qua đời thì tài sản thuộc quyền sở hữu của tôi trogn quyền sở hữu nhà ở và đất ở nêu trên sẽ được để lại cho: (Ghi rõ họ tên, năm sinh, CMND, hộ khẩu thường trú của người được hưởng di sản)
(Ghi rõ: Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản)

Trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ.

Phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ

Trường hợp Di chúc có người làm chứng.

Để làm chứng cho việc lập Di chúc, tôi (chúng tôi) có mời người làm chứng là :
ông (Bà): ………………………………………………
Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………………..
ông (Bà): ………………………………………………
Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………………..

Những người làm chứng nêu trên là do tôi (chúng tôi) tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của tôi (chúng tôi), không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký vào di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên.

             Người làm chứng (Nếu có)                                                                               Người viết di chúc

            (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                      (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Hồ sơ thừa kế đất đai.

Hồ sơ thừa kế đất đai là tài liệu, giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục nhận thừa kế đất đai. Theo đó, để nhận di sản thừa kế đất đai trước hết bạn phải: Lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc khai nhận di sản thừa kế

Hồ sơ để làm văn bản khai nhận di sản thừa kế bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;
  • Di chúc
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Giấy chứng tử của bố mẹ bạn;
  • Giấy tờ tùy thân của các thừa kế;
  • Văn bản từ chối nhận di sản (nếu có);
  • Các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn; văn bản tặng cho tài sản; thỏa thuận tài sản chung/riêng…
  • Những giấy tờ khác (như: giấy khai sinh, giấy kết hôn …)

Lưu ý:

Đây là bước mà người nhận di sản thừa kế thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc phân chia di sản thừa kế được công chứng hoặc chứng thực sau khi đã thực hiện niêm yết thông báo về việc khai nhận di sản thừa kế.

Sau khi đã lập văn bản phân chia di sản thừa kết đất đai hoặc văn bản thỏa thuận phận chia di sản bạn chuẩn bị hồ sơ để thực hiện Đăng ký biến động/sang tên tài sản thừa kế.

Di sản cho con dưới 18 tuổi do ai quản lý?

Theo Điều 77 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên:

  • Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.
  • Tài sản riêng của con dưới 15 tuổi do cha mẹ quản lý. Cha mẹ có thể ủy quyền cho người khác quản lý tài sản riêng của con. Tài sản riêng của con do cha mẹ hoặc người khác quản lý được giao lại cho con khi con từ đủ 15 tuổi trở lên hoặc khi con khôi phục năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp cha mẹ và con có thỏa thuận khác.

Nhưng trường hợp con đang được người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự hoặc người tặng cho tài sản hay để lại tài sản thừa kế theo di chúc cho con đã chỉ định người khác quản lý di sản đó thì việc quản lý dựa vào:

  • Di sản cho con chưa đủ mười lăm tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 55 BLDS 2015 do người giám hộ quản lý;
  • Từ đủ mười lăm đến chưa đủ mười tám tuổi thì thuộc sự quản lý của người giám hộ.

Hồ sơ đăng ký biến động/sang tên tài sản thừa kế là đất đai bao gồm:

  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế là đất đai.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất; quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản;
  • Giấy chứng tử của người/những người để lại di sản;
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu;
  • Di chúc (Bản chính hoặc bản sao).

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đất đai cho cháu chưa đủ 18 tuổi.

Căn cứ Mục 2 Chương V Luật Công chứng 2014, để tiến hành nhận di sản đất đai thừa kế theo di chúc. Người thừa kế cần tiến hành thủ tục khai nhận di sản. Việc khai nhận di sản thừa kế có thể công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức công chứng tại nơi có bất động sản.

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người khai nhận di sản tiến hành nộp hồ sơ khai nhận di sản thừa kế tại cơ quan thực hiện công chứng tại nơi có bất động sản.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Cơ quan công chứng tiếp nhận hồ sơ và xử lý và thực hiện các công việc theo quy định của pháp luật. Việc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày. Công chứng viên ra thông báo để niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

  • Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
  • Trong trường hợp di sản thừa kế là bất động sản ở nhiều địa phương thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản đó.

Nội dung niêm yết phải nêu rõ:

  • họ, tên của người để lại di sản;
  • họ, tên của những người khai nhận di sản thừa kế;
  • quan hệ của những người khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế;
  • danh mục di sản thừa kế.
  • Cuối bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế, bỏ sót di sản thừa kế. Di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết.

Bước 3: Trả kết quả

Sau 15 ngày niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì cơ quan công chứng thực hiện thủ tục chứng nhận văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 4: Thực hiện thủ tục đăng ký đất đai

Tiến hành thực hiện việc đăng kí sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài  nguyên và môi trường.

Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và xử lý

Chuyên viên văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ.

  • Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, chuyên viên sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ.
  • Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, chuyên viên sẽ lập biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.

Bước 6: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Sau quá trình kiểm tra, xác minh hiện trạng; nguồn gốc; quá trình sử dụng và xác định được việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đúng với quy định của pháp luật. Ủy ban nhân dân sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nộp hồ sơ.

Luật sư tư vấn lập di chúc, chia thừa kế đất đai.

LUẬT HÙNG BÁCH với đội ngũ cán bộ cũng như Luật sư thừa kế có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giải quyết các vấn đề tranh chấp sẵn sàng hỗ trợ khách hàng những công việc sau:

  • Tư vấn về quyền thừa kế, điều kiện hưởng thừa kế tài sản là đất đai;
  • Tư vấn quy định pháp luật về thừa kế theo di chúc; thừa kế theo pháp luật, di sản thừa kế;
  • Tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến về thủ tục khai nhận di sản thừa kế đất đai; tặng cho nhà đất là di sản thừa kế…
  • Tư vấn; trợ giúp; hướng dẫn các thủ tục hành chính liên quan (công chứng; chứng thực; khai nhận di sản…)
  • Tư vấn các quy định về quản lý; phân chia; thanh toán di sản thừa kế là quyền sử dụng đất đai;
  • Tư vấn pháp luật về thủ tục khởi kiện phân chia di sản thừa kế là đất đai, nhà cửa;…

Trên đây là bài viết của Luật Hùng Bách về “Cháu chưa đủ 18 tuổi có được hưởng thừa kế của ông bà không?”. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn; hỗ trợ thủ tục nhận thừa kế của ông bà, vui lòng liên hệ Luật sư dân sự theo một trong các phương thức sau:

Trân trọng./.

5/5 - (4 bình chọn)
Thu Na

Recent Posts

BẢN ÁN TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THI CÔNG

Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng thi công Loại vụ việc: Tranh chấp…

4 tuần ago

Bản án tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Loại…

2 tháng ago

Bản án hình sự tội chống người thi hành công vụ

Thông tin bản án tội chống người thi hành công vụ Loại vụ việc: Tội…

2 tháng ago

BẢN ÁN TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN

Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng tặng cho tài sản Loại vụ việc:…

2 tháng ago

Bản án đơn phương ly hôn tranh chấp tài sản chung, cấp dưỡng

Thông tin bản án hôn đơn phương tranh chấp tài sản chung, cấp dưỡng Loại…

2 tháng ago

Quyết định thuận tình ly hôn vắng mặt cả 2 bên ở Canada

Thông tin quyết định thuận tình ly hôn vắng mặt cả 2 bên ở Canada…

2 tháng ago