Ly hôn với người nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến. Vậy thời gian ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu? Qua nội dung bài viết dưới đây, Luật Hùng Bách sẽ giải đáp cho bạn đọc những vấn đề liên quan đến nội dung Ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu. Để được tư vấn trực tiếp, bạn đọc có thể liên hệ tới tổng đài theo số điện thoại: 0983.499.828 (Zalo).
Khi Tòa án giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài. Tòa án phải tổ chức phiên họp giải quyết việc dân sự sớm nhất trong vòng 06 tháng, chậm nhất là 08 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý việc dân sự. Trường hợp mở lại phiên họp (nếu có) sẽ được ấn định cách ngày mở phiên họp lần đầu chậm nhất là 01 tháng.
Khi Tòa án giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài. Sớm nhất trong vòng 06 tháng, chậm nhất là 08 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án Tòa án sẽ mở phiên họp hòa giải. Ngày mở lại phiên họp hòa giải (nếu có) sẽ được ấn định cách ngày mở phiên hợp hòa giải chậm nhất là 01 tháng.
Phiên tòa xét xử vụ án ly hôn với người nước ngoài sẽ được mở sớm nhất là 09 tháng, chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày ra văn bản thụ lý. Ngày mở lại phiên tòa sẽ được ấn định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 01 tháng (nếu có).
Tuy nhiên, thời gian ly hôn với người nước ngoài có thể sẽ được rút ngắn nếu có sự hỗ trợ từ phía Luật sư của Luật Hùng Bách.
Theo pháp luật Việt Nam, tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Tuy nhiên, không phải tòa án cấp nào cũng có thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài. Việc xác định thẩm quyền của tòa án trong các vụ việc này sẽ căn cứ vào các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và căn cứ vào các quy định pháp luật trong nước.
Thứ nhất, nếu việc xác định thẩm quyền của tòa có thể được thực hiện dựa trên các Hiệp định tương trợ tư pháp mà Việt Nam đã ký kết thì sẽ căn cứ vào nội dung của từng Hiệp định.
Thứ hai, nếu Việt Nam và quốc gia đó không có Hiệp định tương trợ tư pháp thì việc xác định thẩm quyền của tòa án giải quyết vụ việc ly hôn với người nước ngoài sẽ căn cứ vào Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 cũng như các văn bản hướng dẫn hai văn bản này. Cụ thể như sau:
Trường hợp ly hôn thuận tình với người nước ngoài thì vợ hoặc chồng có thể nộp hồ sơ ly hôn thuận tình đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi mà vợ hoặc chồng cư trú, làm việc để yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
Căn cứ theo quy định tại Điều 35; Điều 37; Điều 39; điểm c Khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Thẩm quyền của Tòa án được xác định như sau:
Lưu ý: Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền giải quyết.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trong hồ sơ xin ly hôn thì bạn có thể nộp hồ sơ xin ly hôn đến Tòa án có thẩm quyền để giải quyết bằng một trong các hình thức sau:
Lưu ý: Nếu vợ chồng đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài, muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp thì mới được nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền.
Thời gian ly hôn với người nước ngoài – Liên hệ Luật sư tư vấn, hỗ trợ 0983.499.828 (Zalo)
Sau khi nhận được hồ sơ xin ly hôn, Tòa án sẽ xem xét nếu Đơn xin ly hôn. Trường hợp đơn không đúng mẫu, không có nội dung đầy đủ, phù hợp thì sẽ thông báo cho người khởi kiện/người nộp đơn để yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Sau khi nhận được hồ sơ xin ly hôn, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện/người nộp đơn biết để họ đến Tòa án thực hiện nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí. Sau khi người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí thì gửi lại biên lai cho Tòa để Tòa ra quyết định thụ lý vụ án.
Trường hợp sau khi hòa giải, vợ chồng thay đổi ý định ly hôn, muốn quay về đoàn tụ với nhau thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu xin ly hôn của họ. Nếu vợ chồng vẫn giữ nguyên quan điểm muốn ly hôn thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định tại Điều 212 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
Tuy nhiên, nếu vợ chồng vẫn muốn ly hôn nhưng lại không thỏa thuận được về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Tòa đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn và chuyển sang thụ lý giải quyết vụ án ly hôn đơn phương với người nước ngoài.
Trường hợp tại phiên hòa giải vợ chồng thỏa thuận được với nhau về các vấn đề phải giải quyết trong vụ án ly hôn thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà vợ, chồng không có thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi được ban hành.
Trường hợp tại phiên họp vợ chồng không hòa giải được với nhau thì Tòa án sẽ ghi nhận kết quả hòa giải không thành. Đồng thời, tiến hành các thủ tục tố tụng cần thiết để đưa vụ án ra xét xử.
Sau khi thực hiện thủ tục thông báo hợp lệ về thời gian mở phiên tòa thì Tòa án phải mở phiên tòa xét xử vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài theo đúng thời gian và địa điểm đã ấn định trong Thông báo thụ lý vụ án và thành phần những người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng như trong Quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Thời gian ly hôn có yếu tố nước ngoài – Liên hệ Luật sư tư vấn, hỗ trợ 0983.499.828 (Zalo)
Một số các công việc khác có thể được thực hiện sau phiên tòa bao gồm:
Việc sửa chữa, bổ sung bản án chỉ được thực hiện khi phát hiện lỗi về chính tả, về số liệu do nhầm lẫn hoặc tính toán sai.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên tòa, các đương sự được tòa án cấp trích lục. Ngoài ra, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải gửi bản án cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.
Theo quy định tại Điều 479 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Đương sự tại Việt Nam có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương sự ở nước ngoài và không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn này là 01 tháng kể từ ngày bản án, quyết định được tống đạt hợp lệ hoặc được niêm yết theo quy định. Ngay cả trong trường hợp tống đạt không thành công và Tòa án thực hiện xét xử vắng mặt thì đương sự vẫn có quyền kháng cáo trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày tuyên án.
Thời gian giải quyết ly hôn – Liên hệ Luật sư tư vấn, hỗ trợ 0983.499.828 (Zalo)
Theo quy định tại Điều 476 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Trường hợp ly hôn với người nước ngoài sẽ mất nhiều thời gian để giải quyết hơn đối với trường hợp ly hôn thông thường. Theo đó:
“b) Phiên tòa phải được mở sớm nhất là 09 tháng và chậm nhất là 12 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên tòa (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 477 của Bộ luật này.”
Như vậy, tính từ thời điểm vụ án được thụ lý, trong khoảng 01 năm sẽ diễn ra phiên Tòa xét xử vụ án ly hôn. Tuy nhiên, đây mới chỉ là thời hạn tính từ khi có thông báo thụ lý. Trên thực tế, để một vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài để được thụ lý phải trải qua một khoảng thời gian tương đối dài.
Giai đoạn này dài hay ngắn phụ thuộc vào từng vụ việc khác nhau. Với những vụ việc hồ sơ thiếu, bị đơn cố tình gây khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục thì thời gian chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ còn kéo dài đáng kể. Do đó, trên thực tế khi một bên có yêu cầu ly hôn thời gian tù lúc chuẩn bị hồ sơ đến khi vụ án được đưa ra xét xử có thể kéo dài từ 1-2 năm.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN, NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN
Kính gửi: Tòa án nhân dân……………………………………………………..………………………………..
Người yêu cầu (chồng): …………………………… Sinh năm: ………………………………………………………..…..……
CMND/CCCD số:……………………………cấp ngày……………………..tại………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Người yêu cầu (vợ): ……………………………………… Sinh năm: ………………………………………………..………..…
CMND/CCCD số: ……………………….cấp ngày……………….tại…………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi làm đơn này yêu cầu Toà án nhân dân………………………………………………………………………….….công nhận thuận tình ly hôn, lý do:…………………………………………………………………………………………………………..…..
Yêu cầu Toà án công nhận sự tự nguyện thoả thuận của chúng tôi:
- Về con chung:
Chúng tôi đã thoả thuận về người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng như sau:
……………………………………………………………………………………………….…………………………………………..
- Về tài sản chung: chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận chia như sau: (ghi cụ thể mỗi người được chia sở hữu tài sản gì).
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
- Về nợ chung: chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận như sau:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…….ngày………..tháng……….năm 20…
Người yêu cầu (vợ) Người yêu cầu (chồng)
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN KHỞI KIỆN
(v/v: yêu cầu giải quyết đơn phương ly hôn, nuôi con chung)
Kính gửi: Tòa án nhân dân ………………………………………..…………………………
Người yêu cầu khởi kiện: ………………….……. Sinh ngày: ………….……………………………………………………..…..
CCCD số: ……………… Cấp ngày: ……………………tại ………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….……….
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………………..…..…
Người bị khởi kiện:……….……………………… Sinh ngày: …………………………………………………………….………..
CCCD số: ……………………Cấp ngày: …….………..tại ……………..………………………………………………….………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………….………………………………………………………………
Nội dung yêu cầu ly hôn:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Vì vậy, tôi làm đơn này kính mong Quý Toà xem xét giải quyết cho tôi được ly hôn, chấm dứt tình trạng hôn nhân như hiện nay, cụ thể:
- Về con chung:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Về tài sản chung:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Về vay nợ:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Kính đề nghị Quý Toà xem xét giải quyết cho tôi được ly hôn và nuôi con chung theo quy định của pháp luật.
…………………, ngày ….. tháng ….. năm ……
Người khởi kiện
(ký và ghi rõ họ tên)
Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm, nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Luật Hùng Bách sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Tòa án có thẩm quyền một cách nhanh chóng. Bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp cho khách hàng. Các công việc Luật Hùng Bách thực hiện như:
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Bách về “Ly hôn với người nước ngoài thời gian bao lâu?”. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn pháp lý trong các lĩnh vực Dân sự; Hôn nhân và Gia Đình; Doanh nghiệp; Đất đai; Hình sự; … Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:
Trân trọng!
Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng thi công Loại vụ việc: Tranh chấp…
Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Loại…
Thông tin bản án tội chống người thi hành công vụ Loại vụ việc: Tội…
Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng tặng cho tài sản Loại vụ việc:…
Thông tin bản án hôn đơn phương tranh chấp tài sản chung, cấp dưỡng Loại…
Thông tin quyết định thuận tình ly hôn vắng mặt cả 2 bên ở Canada…