Khi tiến hành đơn phương ly hôn, việc chuẩn bị hồ sơ một cách đầy đủ và chính xác là điều cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên, ly hôn cũng có thể xảy ra tình huống thiếu giấy tờ cần thiết. Vậy đơn phương ly hôn khi thiếu giấy tờ cần chuẩn bị như thế nào? Trong bài viết này, Luật Hùng Bách sẽ cùng bạn tìm hiểu về cách chuẩn bị hồ sơ đơn phương ly hôn khi thiếu giấy tờ, nhằm đảm bảo quy trình ly hôn diễn ra thuận lợi và tuân thủ quy định của pháp luật. Để được tư vấn trực tiếp, liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 0983.499.828 để biết thêm thông tin chi tiết.
Việc thiếu giấy tờ trong đơn đơn phương ly hôn có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, chẳng hạn như giấy tờ bị mất, hỏng hoặc bị giấu. Dù có thiếu giấy tờ, quá trình đơn phương ly hôn vẫn có thể tiếp tục. Tuy nhiên, người nộp đơn cần phải xử lý vấn đề thiếu giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Tòa án vẫn sẽ giải quyết vấn đề đơn phương ly hôn khi thiếu giấy tờ, nhưng đồng thời sẽ yêu cầu người làm đơn đề xuất các biện pháp để bổ sung giấy tờ hoặc xác minh thông tin liên quan. Điều này có nghĩa là người nộp đơn cần cung cấp đầy đủ và chính xác các giấy tờ cần thiết hoặc cung cấp thông tin bổ sung để Tòa án có đủ căn cứ để tiến hành giải quyết vụ án.
Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, người nộp đơn có thể được yêu cầu thực hiện các biện pháp sau để bổ sung giấy tờ hoặc xác minh thông tin:
Quan trọng nhất, người nộp đơn nên tuân thủ quy định pháp luật và hợp tác tối đa với Tòa án để đảm bảo quá trình giải quyết vụ án ly hôn diễn ra một cách thuận lợi.
Chứng minh thư nhân dân giúp xác định về nhân thân và nơi cư trú của chồng, từ đó tìm ra tòa án có thẩm quyền giải quyết và thuận tiện trong việc liên lạc với bị đơn. Điều này là cần thiết để đảm bảo quá trình ly hôn diễn ra theo quy định pháp luật và mọi quyền lợi của các bên được đảm bảo.
Trong trường hợp không có chứng minh thư của chồng, bạn có thể không bắt buộc phải nộp, hoặc chỉ cần bản sao công chứng chứng thực. Điều này nhằm đảm bảo tính linh hoạt và thuận tiện cho bên nộp đơn, đồng thời tránh những khó khăn không cần thiết trong việc thu thập giấy tờ.
Ngoài ra, đối với các giấy tờ tùy thân khác của chồng mà bạn không giữ hoặc không lấy được, bạn cần trình bày rõ hoàn cảnh cho tòa án trong quá trình thực hiện thủ tục. Bạn có thể cung cấp lý do rõ ràng và chính xác về việc thiếu các giấy tờ này, có thể do mất mát, hỏng hoặc bị giấu. Tòa án sẽ xem xét và yêu cầu chồng bạn cung cấp các giấy tờ cần thiết để hoàn thành thủ tục đơn phương ly hôn.
Tuy nhiên thiếu giấy tờ có thể tạo ra một số khó khăn và trì hoãn trong quá trình ly hôn. Bạn có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ luật sư hoặc tòa án để có được chỉ dẫn và giải pháp phù hợp, nhằm đảm bảo quyền lợi và tiến trình ly hôn được tiếp tục theo đúng quy định của pháp luật.
Trong trường hợp thiếu giấy tờ đăng ký kết hôn, để tiến hành đơn phương ly hôn, người yêu cầu có thể thực hiện các bước sau để xin cấp lại trích lục kết hôn:
Với hai bước trên, người làm đơn có thể hoàn thiện hồ sơ ly hôn đơn phương bằng bản sao trích lục đăng ký kết hôn thay thế cho bản gốc bị mất hoặc hỏng. Bản sao trích lục này sẽ được xem là giấy tờ hợp lệ và chứng minh sự tồn tại của quan hệ hôn nhân. Điều quan trọng là đảm bảo rằng người làm đơn đã nộp đúng và đủ các giấy tờ cần thiết để tuân thủ quy định pháp luật.
Tòa án không yêu cầu bắt buộc nộp sổ hộ khẩu của chồng để xem xét vụ án ly hôn. Thay vào đó, bạn có thể nộp các giấy tờ khác như xác nhận nơi cư trú, xác nhận nơi làm việc của chồng. Do đó, khi không có sổ hộ khẩu của chồng, bạn vẫn có thể tiến hành thủ tục ly hôn.
Các bước để xin xác nhận nơi cư trú của chồng:
Trong trường hợp ly hôn đơn phương không có tranh chấp về tài sản, mức án phí được quy định là 300.000 đồng. Tuy nhiên, khi có tranh chấp về tài sản, mức án phí sẽ được tính dựa trên giá trị tài sản theo các quy định sau.
Ngoài ra, trong trường hợp hồ sơ ly hôn thiếu giấy tờ, người khởi kiện có thể phải chịu thêm một khoản phí để thực hiện thủ tục xác nhận thông tin bị thiếu hoặc để tòa án xác minh giấy tờ thiếu. Mức phí này sẽ được quy định bởi quy định của tòa án và thường được xác định dựa trên sự phức tạp và quy mô của việc xử lý hồ sơ.
Xem thêm: Án phí ly hôn đơn phương và thuận tình 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3)……………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: (4) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5)…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ (6) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: (8)………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: (10) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có).
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Người làm chứng (nếu có) (12)…………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: (13) …………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)………………………………………………………………
1……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ………………………………..
Người khởi kiện (16)
Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện.
Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án, bao gồm cấp huyện hoặc cấp tỉnh và địa chỉ của Toà án đó.
Ghi rõ họ tên của người khởi kiện (người yêu cầu đơn phương ly hôn).
Ghi đầy đủ địa chỉ cư trú của người yêu cầu đơn phương ly hôn tại thời điểm nộp đơn khởi kiện.
Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục số (3).
Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục số (4).
Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết, ví dụ như chia tài sản, nuôi con sau ly hôn…
Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện, gồm những tài liệu nào và đánh số thứ tự.
Ghi những thông tin mà người khởi kiện cho rằng cần thiết cho việc giải quyết vụ án.
Chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện (người yêu cầu đơn phương ly hôn).
Theo quy định tại Điều 191 và Điều 195 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, thời gian từ khi nộp hồ sơ ly hôn đơn phương cho đến khi hồ sơ được Tòa án thụ lý là khoảng 15 ngày. Tuy nhiên, thời gian này chưa bao gồm các tình huống đặc biệt như khi Tòa án trả lại hồ sơ khởi kiện, yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện, hoặc khi hồ sơ bị chậm giải quyết.
Điều này có nghĩa là thời gian 15 ngày chỉ áp dụng trong trường hợp tiêu chuẩn khi không có các tình huống phát sinh. Trong thực tế, các yếu tố này có thể làm kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ ly hôn. Do đó, quá trình giải quyết hồ sơ ly hôn đơn phương có thể mất thời gian hơn nếu xảy ra các tình huống phát sinh như đã đề cập.
Theo quy định tại Điều 203 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, thời gian chuẩn bị xét xử cho vụ án ly hôn là 04 tháng kể từ thời điểm Tòa án thụ lý vụ án. Tuy nhiên, trong trường hợp vụ án có tính chất phức tạp hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng, hoặc trở ngại khách quan, Tòa án có thể gia hạn thời gian giải quyết ly hôn đơn phương thêm không quá 02 tháng.
Sau quá trình chuẩn bị, việc mở phiên xét xử tại Tòa án phải được tiến hành trong thời gian 01 tháng kể từ khi có thông báo đưa vụ án ra xét xử. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, thời gian này có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 02 tháng. Quy định này nhằm đảm bảo việc giải quyết ly hôn diễn ra đúng thời hạn và đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia vụ án.
Theo quy định trên, thời gian giải quyết hồ sơ ly hôn đơn phương thường kéo dài từ 4 đến 8 tháng, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Việc giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong một số trường hợp, khi hồ sơ không được chuẩn bị đầy đủ hoặc thiếu căn cứ để Tòa án giải quyết, vụ án có thể bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ, gây tốn kém thời gian và công sức di chuyển, và có thể không giải quyết được.
Vì vậy, thời gian giải quyết hồ sơ ly hôn đơn phương có thể biến đổi đáng kể và phụ thuộc vào các yếu tố riêng biệt của từng trường hợp. Để đảm bảo quyền lợi của mình, các bên liên quan nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và xác định căn cứ pháp lý để Tòa án có thể tiến hành giải quyết hồ sơ một cách hiệu quả.
Xem thêm: Tòa án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương thế nào?
Luật Hùng Bách cung cấp cho khách hàng dịch vụ Luật sư ly hôn nhanh, trọn gói nhằm hỗ trợ khách hàng giải quyết nhanh chóng các vấn đề liên quan đến hồ sơ ly hôn, giảm số lần phải có mặt tại Tòa án mà vẫn tuân thủ quy định của pháp luật. Gồm những tiện ích như sau:
Với kinh nghiệm trong lĩnh vực tố tụng và mạng lưới văn phòng trên toàn quốc, đội ngũ Luật sư của chúng tôi tự tin đảm bảo tối đa quyền lợi của khách hàng.
Trên đây là bài viết của Luật Hùng Bách về Đơn phương ly hôn khi thiếu giấy tờ. Để biết thêm thông tin chi tiết hay bất cứ thắc mắc nào về vấn đề ly hôn, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo những phương thức sau:
Trân trọng.
Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng thi công Loại vụ việc: Tranh chấp…
Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Loại…
Thông tin bản án tội chống người thi hành công vụ Loại vụ việc: Tội…
Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng tặng cho tài sản Loại vụ việc:…
Thông tin bản án hôn đơn phương tranh chấp tài sản chung, cấp dưỡng Loại…
Thông tin quyết định thuận tình ly hôn vắng mặt cả 2 bên ở Canada…