Thủ tục ly hôn khi không có chứng minh nhân dân


Hiện nay khi người có yêu cầu muốn ly hôn thì cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan đến nội dung vụ việc của mình theo luật định. Tuy nhiên vì lý do khách quan hay chủ quan nào đó mà đương sự không có giấy tờ pháp lý cá nhân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân) gây khó khăn cho người có yêu cầu trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn. Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây của Công ty Luật Hùng Bách hoặc liên hệ đến số điện thoại 0983.499.828 (có zalo) để được Luật sư ly hôn trực tiếp tư vấn và hỗ trợ.

Những trường hợp ly hôn khi không có chứng minh nhân dân.

Có nhiều lý do dẫn tới việc người có yêu cầu không thể cung cấp cho Tòa án chứng minh nhân dân của mình hay của vợ/chồng khi thực hiện thủ tục ly hôn. Có thể kể đến những trường hợp sau:

  • Các bên có yêu cầu ly hôn do sơ suất, bất cẩn đã làm mất chứng minh nhân dân, căn cước công dân.
  • Người có yêu cầu ly hôn không có chứng minh nhân dân do bị vợ/chồng mình giấu đi để gây khó khăn, cản trở quá trình thực hiện thủ tục ly hôn.
  • Bị đơn trong vụ án ly hôn cố tình không cung cấp chứng minh nhân dân của mình để nguyên đơn không thể thực hiện thủ tục ly hôn.
  • Chứng minh nhân dân của người có yêu cầu ly hôn hoặc bên vợ/chồng còn lại đang do cơ quan, tổ chức khác giữ lại để thực hiện thủ tục hành chính có liên quan.

Xem thêm: Hồ sơ thiếu, có ly hôn đơn phương được không?

ly hôn khi không có chứng minh nhân dân
Tư vấn giải quyết ly hôn khi không có chứng minh nhân dân: 0983.499.828 (có zalo)

Hồ sơ ly hôn khi không có chứng minh nhân dân cần những giấy tờ gì ?

Xin chào Luật sư!. Tôi hiện nay đang chuẩn bị thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương với vợ. Tuy nhiên, do không am hiểu pháp luật nên ôi không biết hồ sơ cần những gì? Đặc biệt là hiện nay tôi không có chứng minh nhân dân của vợ. Mong luật sư hỗ trợ tư vấn cho tôi. Cảm ơn Luật sư.

Hồ sơ ly hôn không có chứng minh nhân dân.

Trước hết ta cần biết liệu giấy tờ pháp lý cá nhân (CCCD/CMND/Hộ chiếu) có phải bắt buộc trong hồ sơ không? Ly hôn hiện nay có hai hình thức là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Mỗi trường hợp lại có yêu cầu khác nhau về hồ sơ ly hôn, nhưng nhìn chung thì đều cần những giấy tờ cơ bản sau:

  • Đơn khởi kiện (theo mẫu);
  • Bản chính Giấy đăng ký kết hôn;
  • Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng (Bản sao chứng thực);
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân( CCCD/CMND/ Hộ chiếu) của hai vợ chồng (Bản sao chứng thực);
  • Giấy khai sinh của con (Bản sao có chứng thực);
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung của vợ chồng.

Như vậy, giấy tờ pháp lý cá nhân như chứng minh nhân dân; căn cước công dân; hộ chiếu đều là giấy tờ bắt buộc phải có trong hai hình thức ly hôn. Tuy nhiên nhiều trường hợp vì yếu tố khách quan hay chủ quan mà người có yêu cầu khi thực hiện thủ tục ly hôn không có chứng minh nhân dân để cung cấp cho Tòa án trong quá trình thực hiện thủ tục. Để khắc phục phần thiếu sót này trong hồ sơ. Người có yêu cầu có thể thực hiện các cách thức sau để thu thập một bộ hồ sơ đầy đủ nộp cho Tòa án.

Xem thêm: Hồ sơ ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình cần những giấy tờ gì?

Cách thức thu thập hồ sơ ly hôn khi không có chứng minh nhân dân.

Xin chào Luật sư Luật Hùng Bách!. Vợ chồng tôi kết hôn năm 2020. Trong quá trình chung sống, vợ chồng tôi xảy ra nhiều mâu thuẫn. Chúng tôi đã nhiều lần hàn gắn nhưng không thành. Hai vợ chồng quyết định đường ai người đó đi để giải thoát cho nhau. Tuy nhiên, hiện nay, chồng tôi làm mất chứng minh nhân dân. Theo tôi được biết, hồ sơ ly hôn cần phải có chứng minh nhân dân. Tôi không biết làm thế nào để có lại được chứng minh nhân dân. Mong Luật sư tư ván cho tôi.

Luật sư Luật Hùng Bách tư vấn.

Tùy vào từng trường hợp mà người có yêu cầu sẽ có những cách xử lý khác nhau. Cụ thể như sau:

1. Xin cấp lại chứng minh nhân dân trong trường hợp các bên yêu cầu làm mất.

Trường hợp này, công dân mất CMND, CCCD hay hộ chiếu thì phải làm thủ tục xin cấp lại. Vì nếu không có thì Tòa không thể xác định nhân thân của các bên. Thủ tục cấp lại CMND, CCCD như sau:

  • Về hồ sơ.

Căn cứ vào khoản 2 điều 23 Luật căn cước công dân 2014 thì công dân bị mất thẻ căn cước công dân sẽ phải làm thủ tục cấp lại. Theo đó thì công dân sẽ khai báo qua tờ khai căn cước công dân. Ngoài làm tờ khai thì công dân có thể mang theo sổ hộ khẩu đến cùng với đơn đề nghị cấp lại tới cơ quan có thẩm quyền .

  • Về cơ quan tiếp nhận.

Căn cứ điều 26 luật căn cước công dân 2014 thì cơ quan tiếp nhận gồm:

“1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.”

  • Về thời hạn.

Thời hạn cấp lại căn cước mới không quá 15 ngày nếu hồ sơ hợp lệ.

⇒ Tuy nhiên hiện nay một số nơi đã áp dụng việc sử dụng Căn cước công dân có gắn chíp. Mọi thông tin cá nhân đều đã được lưu trên hệ thống thông tin điện tử. Chứ không còn phụ thuộc phần lớn vào sổ sách như trước. Do đó việc xin cấp lại căn cước công dân trong trường hợp bị mất sẽ rút ngắn được thời gian xác minh, kiểm tra thông tin hơn rất nhiều so với ngày trước.

2. Sử dụng các giấy tờ khác thay thế cho chứng minh nhân dân.

Trường hợp này người có yêu cầu có thể thay các giấy tờ pháp lý cá nhân đó bằng các giấy tờ chứng minh nhân thân khác để xác định nhân thân của mình và bên còn lại như: Hộ chiếu, bằng lái xe, bản sơ yêu lý lịch tự thuật, sổ bảo hiểm y tế,… Trong đơn khởi kiện, bên nguyên đơn cần trình bày lý do tại sao lại sử dụng giấy tờ thay thế .

Trong trường hợp bên bị đơn giữ mọi giấy tờ chứng minh nhân thân của nguyên đơn, nguyên đơn có thể ra công an cấp xã để xin giấy xác nhận nhân thân. Giấy xác nhận nhân này có thể làm tài liệu để Tòa thụ lý. Mẫu xin xác nhận nhân thân thì Quý khách có thể tham khảo mẫu sau:

giấy xác nhận nhân thân
Mẫu giấy xác nhận nhân thân

Kết luận.

Như vậy, khi bị mất giấy tờ cá nhân thì người có yêu cầu vẫn có thể thực hiện được thủ tục ly hôn khi đã chuẩn bị lại được giấy tờ hoặc có giấy tờ cá nhân khác thay thế. Tuy nhiên, việc sử dụng các giấy tờ liên quan để thay cho chứng minh nhân dân hay căn cước công dân thì còn tùy thuộc vào quan điểm của từng Tòa án.

Ngoài ra, người có yêu cầu có thể làm đơn ra cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu xử lý người có hành vi lấy cắp, chiếm giữ chứng minh nhân dân bất hợp pháp của mình. Để tránh việc mất thời gia trong quá trình chuẩn bị hồ sơ lt hôn khi bị không có chứng minh nhân dân và hạn chế khả năng bị trả hồ sơ bạn có thể liên hệ Luật sư theo số điện thoại 0983.499.828 (Zalo) để được hỗ trợ.

Thủ tục ly hôn khi không có chứng minh nhân dân.

Xin chào Luật sư!. Tôi tên K, tôi 28 tuổi, hiện sinh sống tại Thái Thụy, Thái Bình. Năm 2018, tôi kết hôn với anh H. Sau một thời gian chung sống, tôi không thể chịu được anh H nữa. Năm 2019, anh H nghiện chơi cờ bạc, đề đóm. Anh H đã phá nát gia đình, mọi đồ đạc đều đã đem đi bán. Đến cả căn chung cư, anh H cũng đã thế chấp ngân hàng. Năm 2020, tôi đã bế con về nhà mẹ đẻ để sống. Anh H có cầu xin tha thứ nhưng chỉ được 1, 2 tháng anh H lại như cũ.

Đến nay, tôi không còn chịu được nữa và muốn thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương. Tuy nhiên, hồ sơ ly hôn tôi lại không có chứng minh nhân dân của chồng. Tôi có hỏi anh H nhưng anh H không đưa tôi và có rất nhiều lý do. Xin hỏi Luật sư, thủ tục ly hôn không có chứng minh nhân dân của chồng như thế nào?. Cảm ơn Luật sư.

Xem thêm: Thủ tục ly hôn đơn phương và thuận tình

Luật sư ly hôn tư vấn.

Ly hôn không có chứng minh nhân dân là thủ tục ly hôn đặc biệt bởi người có yêu cầu không thể cung cấp đầy đủ hồ sơ cho Tòa án, việc xác minh tính chính xác về vấn đề nhân thân đương sự của Tòa án gặp nhiều khó khăn. Do đó, thủ tục ly hôn trong trường hợp này cũng có nhiều khác biệt so với thủ tục ly hôn thông thường. khi có nhu cầu thực hiện thủ tục này, người có yêu cầu gặp phải rất nhiều khó khăn do không biết cần phải chuẩn bị những gì? Bắt đầu thực hiện thủ tục ra sao? Thời gian giải quyết ly hôn bao lâu?… Nội dung dưới đây sẽ giúp bạn đọc giải đáp được phần nào những vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn khi không có chứng minh nhân dân.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn khi không có chứng minh nhân dân.

Người có yêu cầu chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ kèm theo đơn ly hôn để nộp cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Vì không thể cung cấp chứng minh nhân dân cho Tòa án nên người có yêu cầu cần phải làm văn bản trình bày rõ lý do vì sao không thể cung cấp được chứng minh nhân dân cho Tòa án như khi thực hiện thủ tục ly hôn thông thường. Đồng thời, cung cấp thêm các giấy tờ các giấy tờ khác có tác dụng chứng minh về mặt nhân thân thay cho chứng minh nhân dân như đã trình bày ở trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn khi không có chứng minh nhân dân.

Sau khi chuẩn bị được hồ sơ ly hôn khi không có chứng minh nhân dân thì người có yêu cầu nộp đơn ly hôn cho Tòa án. Việc nộp đơn cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền có thể được thực hiện bằng phương thức gián tiếp (qua đường bưu điện, chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Tòa án. Nếu bạn đọc chưa nắm rõ quy trình này có thế tham khảo nội dung bài viết Nộp đơn ly hôn ở đâu? để không phải lúng túng trong quá trình nộp đơn.

Bước 3: Tòa án tiếp nhận và thụ lý hồ sơ ly hôn khi không có chứng minh nhân dân.

Sau khi nhận được hồ sơ ly hôn không có chứng minh nhân dân, trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, thẩm phán được phân công ra một trong các thông báo sau:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án;
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bước 4: Tham gia các giai đoạn tố tụng khi Tòa án giải quyết ly hôn không có chứng minh nhân dân.

Sau khi vụ án được thụ lý, Tòa án tiến hành các bước tiếp theo để giải quyết vụ án:

  • Tổ chức buổi lấy lời khai của đương sự: Tại buổi làm việc này thẩm phán và thư ký Tòa án phụ trách vụ án sẽ lấy lời khai của đương sự, lấy ý kiến, quan điểm của những người liên quan về yêu cầu ly hôn của người khởi kiện.
  • Tiến hành hòa giải, mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ.
  • Tiến hành các hoạt động thu thập tài liệu, chứng cứ còn thiếu nhằm làm rõ yêu cầu của người khởi kiện, có đủ căn cứ để giải quyết vụ án.

Bước 5: Đưa vụ án ra xét xử vụ án.

Trong thời hạn từ 2 đến 6 tháng kể từ thời điểm thụ lý. Tòa án sau khi đã thực hiện các quá trình tố tụng và sau khi các bên đã đưa ra quan điểm của mình, cung cấp đầy đủ tài liệu chứng cứ thì Tòa đưa vụ án ra xét xử.

Nếu bạn không tiện đi lại hoặc điều kiện công việc và cuộc sống không cho phép có nhiều thời gian để tham gia giải quyết ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền thì bạn có thể ủy quyền để Luật sư nộp hồ sơ ly hôn và hỗ trợ thủ tục ly hôn. Liên hệ Luật sư hỗ trợ giải quyết thủ tục ly hôn nhanh theo số điện thoại: 0983.499.828 (có zalo)

Ly hôn khi không có chứng minh nhân dân hết bao nhiêu tiền?

Việc không có chứng minh nhân dân không ảnh hưởng đến án phí, lệ phí trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn. Án phí, lệ phí vẫn được tính như thủ tục thông thường theo Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án do Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016. Theo đó:

  • Đối với vụ án tranh chấp hôn nhân không có giá ngạch: Án phí đối với thủ tục sơ thẩm, mức thu là 300.000 VNĐ (Ba trăm nghìn đồng).
  • Đối với yêu cầu giải quyết về hôn nhân và gia đình: Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình, mức thu là 300.000 VNĐ (Ba trăm nghìn đồng).
  • Đối với vụ án tranh chấp hôn nhân có giá ngạch: tùy từng trường hợp khi các đương sự có tranh chấp với nhau về tài sản mà án phí ly hôn có thể phải nộp là khác nhau. Án phí trong trường hợp này sẽ phụ thuộc vào giá trị tài sản mà các bên có tranh chấp.

Quý khách có thể tham khảo qua bảng sau.

         STT                Mức giá ngạchMức thu
1
Từ 60.000.000 đồng trở xuống3.000.000 đồng
2
Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% của giá trị tranh chấp
3
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
4
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
5
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

 

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
6
Từ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

Nếu bạn chưa nắm rõ chi phí ly hôn hết bao nhiêu tiền? có thể liên hệ với Luật sư theo số 0983.499.828 (có zalo) để được hướng dẫn và tư vấn trực tiếp.

Dịch vụ luật sư tư vấn hỗ trợ ly hôn khi không có chứng minh nhân dân.

Bạn cần thực hiện thủ tục ly hôn không có chứng minh nhân dân nhưng chưa biết cần phải chuẩn bị những gì? Thủ tục giải quyết ra sao? Chi phí thuê luật sư ly hôn hết bao nhiêu tiền? Liên hệ với dịch vụ Luật sư tư vấn hỗ trợ ly hôn đơn phương của Luật Hùng Bách để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến thủ tục ly hôn khi không có chứng minh nhân dân tại Tòa án như:

  • Tư vấn soạn thảo đơn ly hôn; hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ ly hôn khi không có chứng minh nhân dân để nộp lên Tòa án;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến lĩnh vực hôn nhân, gia đình;
  • Hỗ trợ thu thập các giấy tờ còn thiếu trong hồ sơ ly hôn khi không có chứng minh nhân dân;
  • Hỗ trợ bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong trường hợp ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con; ly hôn đơn phương tranh chấp tài sản;
  • Hỗ trợ giải quyết ly hôn không có chứng minh nhân dân nhanh chóng, thuận tiện cho các bên;

Mọi nhu cầu về tư vấn, soạn thảo đơn ly hôn, mẫu đơn ly hôn, hỗ trợ giải quyết ly hôn được tiếp nhận qua tổng đài 0983.499.828 (có zalo)Trên đây là bài biết của Luật Hùng Bách liên quan đến chủ đề: “Thủ tục ly hôn khi không có chứng minh nhân dân”.

Liên hệ Luật sư ly hôn.

Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội; TP. Hồ Chí Minh; Khánh Hòa; Hà Tĩnh; Nhật Bản;… theo các phương thức sau:

Nếu có vướng mắc hoặc cần hỗ trợ về pháp lý bạn có thể liên hệ ngay với chúng tôi theo số điện thoại 0983.499.828 (có zalo) hoặc gửi thư về địa chỉ gmail: luathungbach@gmail.com để được Luật sư ly hôn tư vấn và hỗ trợ.

Trân Trọng!

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *