Ly hôn

Mẫu đơn khước từ tài sản chung vợ chồng mới nhất

Khước từ tài sản chung vợ chồng khi ly hôn là cách gọi thông thường khi một bên vợ/chồng muốn từ chối nhận phần tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của mình cho bên còn lại khi hai bên quyết định ly hôn. Tuy nhiên trình tự, thủ tục này thực hiện như thế nào? Mẫu đơn từ chối tài sản chung vợ chồng ra sao? Chi phí từ chối tài sản chung vợ chồng mất bao nhiêu? Thì không phải ai cũng nắm được. Qua nội dung bài viết dưới đây Luật Hùng Bách sẽ giải đáp cho bạn đọc những vẫn đề liên quan đến Mẫu đơn khước từ tài sản chung vợ chồng mới nhất. Để được tư vẫn trực tiếp, bạn đọc có thể liên hệ tới tổng đài theo số 0983.499.828 (có zalo).

Đơn khước từ tài sản chung vợ chồng là gì?

Đơn khước từ tài sản chung vợ chồng, hay còn gọi là đơn từ chối tài sản chung vợ chồng. Đây là văn bản được ký kết dựa trên sự thỏa thuận của hai bên vợ chồng. Nội dung của văn bản thể hiện việc một bên vợ/chồng từ chối, không nhận tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của mình trong khối tài sản chung vợ chồng.

Văn bản này được ký kết giữa hai bên vợ chồng trên cơ sở tự nguyện. Đơn khước từ tài sản chung vợ chồng được thể hiện dưới dạng văn bản. Đối với những loại tài sản cần phải công chứng chứng thực thì đơn từ chối những tài sản đó cũng phải được công chứng chứng thực mới có giá trị pháp lý trên thực tế.

Tư vấn thủ tục, an toàn pháp lý trong khước từ tài sản chung vợ chồng: 0983.499.828 (có zalo)

Quy định về đơn khước từ tài sản chung vợ chồng.

Hiện nay Luật không có quy định cụ thể liên quan đến đơn khước từ tài sản chung vợ chồng. Khi các bên có nhu cầu làm đơn từ chối tài sản chung vợ chồng thì sẽ dựa trên những quy định điều chỉnh liên quan. Theo quy định của pháp luật hiện hành, vợ chồng khi ly hôn thì tài sản chung có thể giải quyết theo hai hướng. Một là vợ chồng tự thỏa thuận với nhau về việc phân chia tài sản chung. Hai là vợ chồng có thể yêu cầu tòa án phân chia tài sản chung. Trường hợp vợ chồng làm đơn khước từ tài sản chung vợ chồng thuộc về cách giải quyết thứ nhất.

Xem thêm: Luật sư tư vấn ly hôn chia tài sản chung

Quy định về hình thức.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 Luật hôn nhân và gia đình 2014:

“2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.”

Để đảm bảo sự khách quan, ý chí thỏa thuận của vợ chồng phải được thể hiện dưới dạng vật chất là văn bản. Văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng sẽ ghi nhận, thể hiện ý chí khước từ tài sản của vợ/chồng.

Trong một số trường hợp, đơn khước từ tài sản chung vợ chồng còn phải được công chứng, chứng thực. Việc thực hiện thủ tục kèm theo này với mục đích đảm bảo cho văn bản từ chối có hiệu lực pháp lý. Tránh trường hợp sau này khi các bên thay đổi ý kiến hoặc có căn cứ giải quyết tranh chấp liên quan đến tài sản đã khước từ.

Quy định về nội dung.

Trong một số trường hợp, việc từ chối tài sản có thể không thể thực hiện được. Theo khoản 1 Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 vợ chồng không được quyền thỏa thuận về tài sản chung khi:

  • Sự thỏa thuận đó gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình. Gây ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên. Hoặc con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
  • Thảo thuận từ chối tài sản đó nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ. Các nghĩa vụ này có thể là việc nuôi dưỡng, cấp dưỡng, bồi thường thiệt hại. Nghĩa vụ thanh toán do Tòa án tuyên như trả nợ, nộp thuế, nghĩa vụ tài chính với Nhà nước…

Xem thêm: Mẫu đơn ly dị mới nhất

Đơn từ chối nhận tài sản chung vợ chồng.

Mẫu đơn từ chối nhận tài sản chung vợ chồng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN

TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG

Chúng tôi gồm:

1. Ông ………………………………. sinh năm ……………

– Chứng minh nhân dân số …………….  Ngày cấp …………. Nơi cấp …………..

– Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………………….

– Địa chỉ hiện tại ………………………………………………………………………………..

2. Bà …………………………………. sinh năm ……………

– Chứng minh nhân dân số …………….  Ngày cấp …………. Nơi cấp …………..

– Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………………….

– Địa chỉ hiện tại ………………………………………………………………………………..

Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số ……………………, Quyển số ……………… do ………………………………………………………………………………..cấp ngày ……………………………

Nay chúng tôi tự nguyện lập văn bản này để thỏa thuận phân chia tài sản chung với các nội dung như sau:

ĐIỀU 1

TÀI SẢN TỪ CHỐI

Vợ chồng tôi là chủ sở hữu hợp pháp chiếc xe ô tô theo:

– Giấy Chứng nhận đăng ký xe ô tô số ………………… do Phòng Cảnh sát giao thông – Công an thành phố ………………. cấp ngày ………………………

– Đăng ký lần đầu ngày …………………………….

– Mang tên chủ xe là ………………………………….

Xe có các đặc điểm cụ thể như sau:

– Biển số: – Nhãn hiệu: – Số máy:
– Màu sơn: – Loại xe: – Số khung:
– Số chỗ ngồi: – Dung tích: – Số loại:

ĐIỀU 2

NỘI DUNG TỪ CHỐI TÀI SẢN

Kể từ thời điểm ký bản thỏa thuận này, ông ………………….. tự nguyện từ chối phần tài sản của ông…… liên quan đến chiếc xe ô tô có thông tin nêu trên. Ông ………….. không còn bất kể quyền lợi, nghĩa vụ gì liên quan đến tài sản nêu tại Điều 1 văn bản này.

ĐIỀU 3

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản từ chối tài sản chung này là đúng sự thật.

– Việc từ chối tài sản chung được thực hiện theo đúng ý chí và nguyện vọng của chúng tôi và không trái pháp luật.

– Việc thỏa thuận từ chối tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản từ chối này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc từ chối tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản.

– Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận nêu trên.

ĐIỀU 4

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

– Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này.

– Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản từ chối tài sản chung này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản.

– Chúng tôi đã đọc lại nguyên văn Văn bản này, đã hiểu rõ và đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản. Cùng ký tên, điểm chỉ vào Văn bản này để làm bằng chứng.

NHỮNG NGƯ­ỜI KÝ VĂN BẢN

Chồng                                                                                      vợ

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                             (Ký, ghi rõ họ tên)

Cách viết đơn từ chối tài sản chung vợ chồng.

Ghi rõ thông tin của hai vợ chồng:

Phần thông tin này hai bên ghi cụ thể theo giấy tờ tùy thân. Thông tin trong giấy đăng ký kết hôn cũng cần ghi rõ. Đây là căn cứ xác nhận hai bên có tồn tại quan hệ hôn nhân về mặt pháp lý lẫn thực tế. Là cơ sở để xác nhận tài sản từ chối có phải là tài sản chung của hai vợ chồng hay không? Do vậy, thông tin này cần phải được ghi đầy đủ.

Ghi rõ thông tin về tài sản mà vợ/chồng từ chối:

Nếu tài sản là động sản thì cần phải nêu rõ hình dáng, kích thước, chủng loại, tài sản. Nếu tài sản là bất động sản hoặc tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng thì cần phải ghi đúng, đầy đủ thông tin trên giấy tờ đăng ký. Thông tin về thời gian đăng ký, thông tin về chủ sở hữu, sử dụng tài sản.

Phần nội dung từ chối:

Ghi rõ là từ chối một phần hay từ chối toàn bộ phần tài sản thuộc quyền của mình.

Phần cam đoan của các bên:

Đây là phần khá quan trọng, thể hiện ý chí tự nguyện, trạng thái tâm lý khi hai bên lập văn bản khước từ tài sản chung vợ chồng. Bởi một trong những điều kiện dẫn đến văn bản thỏa thuận bị vô hiệu là văn bản được lập trái với ý chí tự nguyện của các bên.

Không ít trường hợp trên thực tế, việc lập văn bản là do bị cưỡng ép, lừa dối. Những trường hợp như vậy nếu có căn cứ cho việc không tự nguyện từ chối nhận tài sản sản chung vợ chồng thì thỏa thuận này vẫn có thể bị tuyên bố vô hiệu.

Xem thêm: Quy định về quyền định đoạt tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

Hồ sơ khước từ tài sản chung vợ chồng gồm những gì?

Đầu tiên, vợ/chồng khước từ tài sản cần soạn thảo đơn từ chối tài sản chung vợ chồng. Mẫu đơn từ chối tài sản chung vợ chồng đã được chúng tôi giới thiệu ở phần trên. Nội dung đơn từ chối tài sản cần đảm đầy đủ những thông tin như phần hướng dẫn trên đã phân tích. Tùy từng trường hợp cụ thể vợ/chồng bạn cũng có thể tự lập, soạn thảo đơn riêng.

Cần lưu ý thông tin tài sản phải được nêu đầy đủ và chi tiết. Tránh dùng những từ ngữ miêu tả mang tính chung chung không rõ ràng. Hoặc những nội dung miêu tả không xác định được tài sản cụ thể. Điều này có thể dẫn tới thỏa thuận không thể thực hiện sau khi từ chối.

Những giấy tờ tài liệu liên quan đến tài sản:

Những giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản; chứng minh tài sản thuộc sở hữu chung vợ/chồng. Những giấy tờ này có thể là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy tờ đăng ký xe; giấy tờ mua bán tài sản;… Khi vợ/chồng khước từ tài sản nào đó thì phải chứng minh tài sản đó thuộc quyền sử dụng, sở hữu riêng của mình trong khối tài sản chung vợ chồng.

Nếu không thể chứng minh được điều đó thì việc khước từ cũng có thể không thực hiện được. Bởi vợ/chồng đương nhiên không thể khước từ một tài sản không thuộc quyền sử dụng, sở hữu của mình.

Giấy tờ tùy thân của vợ, chồng: vợ, chồng khi thực hiện từ chối nhận tài sản chung vợ chồng cần chuẩn bị kèm theo một số bản sao công chứng chứng thực giấy tờ cá nhân của mình. Những giấy tờ này gồm chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu; Giấy đăng ký kết hôn.

Thủ tục khước từ tài sản chung vợ chồng.

Xem thêm: Thủ tục công chứng văn bản cam kết tài sản riêng vợ chồng

Về bản chất, việc vợ/chồng khước từ phần tài sản của mình trong khối tài sản chung vợ chồng là đã chuyển tài sản từ tài sản chung vợ chồng thành tài sản của riêng một bên vợ/chồng. Việc thực hiện thủ tục chuyển tài sản chung thành tài sản riêng cần phải qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Vợ, chồng trước khi làm thủ tục cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ như trên. Để tránh mất quá nhiều thời gian, mỗi bên có thể chủ động chuẩn bị vài bản sao y. Những giấy tờ trên là cần thiết để đối chiếu, so sánh với những thông tin trong văn bản từ chối tài sản mà các bên đã soạn thảo trước đó. Để đáp điều kiện có hiệu lực của văn bản, nội dung thỏa thuận khước từ tài sản chung vợ chồng còn phải được công chứng chứng thưc.

Bước 2: Thực hiện thủ tục công chứng.

Nộp hồ sơ công chứng:

Vợ, chồng khước từ tài sản có thể lựa chọn một Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng để thực hiện thủ tục. Tại đây, hai bên sẽ điền thông tin vào phiếu yêu cầu công chứng. Sau đó, cung cấp hồ sơ đã chuẩn bị kèm theo phiếu yêu cầu công chứng cho công chứng viên.

Công chứng viên Tiếp nhận yêu cầu công chứng: Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và ghi vào sổ công chứng. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì công chứng viên sẽ yêu cầu các bên bổ sung theo đúng quy định.

Thực hiện công chứng:

Công chứng viên hướng dẫn vợ, chồng ký vào văn bản thỏa thuận. Kiểm tra lại một lần nữa các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu. Xác nhận nội dung, ghi lời chứng, ký và đóng dấu. Vợ/chồng trả chi phí công chứng cho công chứng viên.

Trả kết quả:

Theo quy định tại khoản 2, điều 43 Luật công chứng 2014 thời gian thực hiện việc công chứng là không quá 02 ngày làm việc. Đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Sau khi công chứng viên đã xác nhận, vợ/chồng sẽ được nhận kết quả là văn bản thảo thuận đã có xác nhận của văn phòng công chứng.

Bước 3: Thực hiện thủ tục sang tên.

Đối với những tài sản yêu cầu phải thực hiện việc đăng ký thì vợ/chồng cần phải thực hiện thủ tục sang tên. Tùy từng tài sản khác nhau mà thủ tục sang tên được thực hiện tại cơ quan nhà nước khác nhau. Thủ tục này trong phần lớn trường hợp không yêu cầu các bên phải thực hiện ngay. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi của mình và tranh mất thời gian khi các bên.

Đặc biệt là khi các bên có nhu cầu thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản thì chúng tôi khuyên bạn nên thực hiện thủ tục sang tên càng sớm càng tốt. Đối với một số tài sản đặc biệt như đất đai thì thủ tục này được quy định rõ về thời hạn thực hiện. Cụ thể, khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định:

“6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; …”.

Chi phí làm đơn khước từ tài sản.

Xem thêm: Phí chia tài sản khi ly hôn hết bao nhiêu tiền?

Trong quá trình thực hiện thủ tục khước từ tài sản chung vợ chồng. Vợ, chồng có thể mất các loại chi phí sau:

Chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ:

Không phải trường hợp nào khi thực hiện thủ tục khước từ tài sản, vợ/chồng cũng đều có đầy đủ hồ sơ. Có trường hợp giấy tờ gốc bị mất thì các bên lại phải mất thêm chi phí để đi thu thập giấy tờ đã mất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vợ/chồng không nắm bắt được ngay từ đầu các tài liệu cần chuẩn bị. Cũng như cách thức thu thập thì việc này sẽ tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức đi lại.

Chi phí soạn thảo, làm đơn khước từ tài sản:

Đơn chối tài sản chung vợ chồng để được công chứng viên chấp nhận thì cần đảm bảo đúng về nội dung và hình thức. Trường hợp mẫu đơn không đúng với quy định của pháp luật thì công chứng viên sẽ trả lại hồ sơ. Vợ/chồng khi thực hiện thủ tục có thể không nắm bắt được kết cấu hoàn chỉnh của đơn từ chối. Hoặc để tránh làm mất thời gian và công sức đi lại của các bên. Vợ/chồng có thể tìm đến dịch vụ soạn thảo của văn phòng luật sư. Chi phí thuê luật sư trong trường hợp này sẽ tùy từng chính sách của Công ty; Văn phòng Luật và tùy từng yêu cầu cụ thể của khách hàng mà chi phí có thể cao hay thấp.

Chi phí sử dụng Dịch vụ công chứng:

Phí công chứng ở đây là bao gồm cả công chứng chứng thực hồ sơ, giấy tờ và công chứng văn bản từ chối tài sản. Chi phí này sẽ tùy chính sách, quy chế hoạt động khác nhau của Văn phòng công chứng, Phòng công chứng.

Dịch vụ luật sư hỗ trợ, soạn thảo đơn khước từ tài sản.

Bạn đang lo ngại về mức phí soạn thảo đơn khước từ tài sản đối với trường hợp của mình? Bạn cần liên hệ để sử dụng dịch vụ lập văn bản thỏa thuận tài sản chung vợ chồng với chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất nhưng chưa tìm được đơn vị phù hợp. Bạn có thể liên hệ tới Công ty Luật Hùng Bách để được hỗ trợ dịch vụ soạn thảo  nhanh, uy tín thông qua nhiều phương thức khác nhau:

  • Tư vấn, đánh giá vụ việc có cần thiết để lập văn bản khước từ tài sản không.
  • Tư vấn thủ tục khước từ tài sản chung vợ chồng trực tiếp, tận nơi.
  • Tư vấn xác định chi phí từ chối tài sản chung vợ chồng đối với các trường hợp cụ thể.
  • Giới thiệu, liên hệ và đặt lịch làm việc với Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.
  • Hỗ trợ soạn thảo đơn từ chối nhận tài sản chung vợ chồng nhanh. Soạn thảo đơn từ chối theo yêu cầu của khách hàng, lập tận nơi, khách hàng không phải đi lại nhiều.

Liên hệ Luật sư ly hôn.

Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội; TP. Hồ Chí Minh; Khánh Hòa; Hà Tĩnh; Nhật Bản;… theo các phương thức sau:

Trên đây là nội dung tư vấn liên quan đên chủ đề Mẫu đơn khước từ tài sản chung vợ chồng mới nhất. Để sử dụng dịch vụ soạn thảo đơn. Hoặc cần được tư vấn về hôn nhân gia đình bạn có thể liên hệ tới hotline 0983.499.828 (có zalo) để được hỗ trợ trực tiếp.

BP

5/5 - (2 bình chọn)
Luật Hùng Bách

Recent Posts

BẢN ÁN TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THI CÔNG

Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng thi công Loại vụ việc: Tranh chấp…

4 tuần ago

Bản án tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Loại…

2 tháng ago

Bản án hình sự tội chống người thi hành công vụ

Thông tin bản án tội chống người thi hành công vụ Loại vụ việc: Tội…

2 tháng ago

BẢN ÁN TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN

Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng tặng cho tài sản Loại vụ việc:…

2 tháng ago

Bản án đơn phương ly hôn tranh chấp tài sản chung, cấp dưỡng

Thông tin bản án hôn đơn phương tranh chấp tài sản chung, cấp dưỡng Loại…

2 tháng ago

Quyết định thuận tình ly hôn vắng mặt cả 2 bên ở Canada

Thông tin quyết định thuận tình ly hôn vắng mặt cả 2 bên ở Canada…

2 tháng ago