Tặng cho đất đai là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho người khác mà không yêu cầu trả tiền. Vậy thủ tục chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất thực hiện như thế nào? Chồng tặng cho vợ đất có phải mất thuế không? Bạn đọc có thể tham khảo nội dung dưới đây hoặc liên hệ tới tổng đài theo số điện thoại: 097.111.5989 (có Zalo) để được tư vấn trực tiếp.
Vợ, chồng tham gia giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất phải đáp ứng được yêu cầu chung của Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:
Xem thêm nội dung liên quan: Thủ tục tặng cho đất đai mới nhất.
Theo quy định của pháp luật và thực tế tặng cho quyền sử dụng đất, có nhiều cách phân chia các loại hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
Nếu căn cứ vào đối tượng của hợp đồng tặng cho, có thể chia thành hai loại sau:
Ngoài ra, cũng có thể chia hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất thành hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất không có điều kiện và hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện.
Theo quy định hiện hành, hình thức của đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
Bên tặng cho (chồng) có nghĩa vụ giao đất và các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất. Còn bên được tặng cho quyền sử dụng đất (vợ) chỉ có quyền nhận đất và sử dụng đất đúng mục đích theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Ngoài ra, quyền được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là quyền của bên được tặng cho đối với Nhà nước chứ không phải quyền đối với bên tặng cho. Pháp luật có quy định bên được tặng cho có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất và đảm bảo quyền đối với người thứ ba. Song đó chỉ là nghĩa vụ đối với Nhà nước và người thứ ba, mà không phải nghĩa vụ đối với bên tặng cho.
Xin chào Luật sư Luật Hùng Bách. Sau khi kết hôn, tôi và vợ có mua một mảnh đất ở xã bên cạnh. Sau khi mua chúng tôi cũng đã thực hiện việc kê khai và được cấp sổ đỏ. Bây giờ tôi muốn tặng cho, sang tên toàn bộ mảnh đất đó cho vợ tôi, để sau này vợ tôi có thể mua, bán, chuyển nhượng mà không cần thông qua tôi.Vậy xin hỏi luật sư, trong trường hợp này tôi cần làm thủ tục như thế nào? Xin cảm ơn!
Vì hai bạn mua mảnh đất trong thời kì hôn nhân nên mảnh đất sẽ được xác định là tài sản chung của hai vợ chồng. Trong trường hợp này, bạn muốn sang tên mảnh đất đó cho vợ thì cần làm theo những bước sau:
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.
Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng gồm những giấy tờ sau:
Hồ sơ khai thuế gồm:
Sau khi đã kê khai và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trên, vợ chồng nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa và nhận lấy giấy hẹn thông báo thuế. Trong khoảng thời gian 3 đến 5 tuần (tùy thuộc mỗi quận, mỗi địa phương) người nộp hồ sơ sẽ có kết quả thông báo thuế.
Mức thuế được tính bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân 2%; Lệ phí trước bạ 0.5%; Lệ phí thẩm định hồ sơ 0.15%. Ngoài ra còn có phí địa chính khoảng 15.000 nghìn đồng/ hồ sơ, phí cấp đổi sổ mới khoảng 300.000 đến 500.000 nghìn đồng/ mỗi phôi sổ.
Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, mang biên lai đã nộp quay lại bộ phận 1 cửa của Uỷ ban nhân dân cấp Quận (huyện) nơi có nhà đất để trả lại biên lai nộp thuế và nhận giấy hẹn lấy sổ.
Liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách để được tư vấn, hỗ trợ thủ tục sang tên sổ đỏ: 097.111.5989 (Zalo).
Tham khảo nội dung liên quan: Luật chuyển nhượng, mua bán đất đai mới nhất hiện nay.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại …………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….…
CMND số: …… Ngày cấp … Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..…
Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….……………………………
Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Là chủ sở hữu bất động sản : ………………………………………………………………………………………………..……………
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: …………… Năm sinh …………………………………………………………………………………………………………..…
CMND số: …… Ngày cấp …… Nơi cấp : …………………………………………………………………………………………….…
Hộ khẩu :……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ :…………………………………………………………………………………………………………………………………….…
Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………………..…
Và:
Ông/bà: …………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………………………
CMND số: ……… Ngày cấp …… Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..…
Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………………………….……………
Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………..…………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………………………………..………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
……………………………………………………………………………………………………………….…………………………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)
Ông/bà: …………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………………………
CMND số: ……… Ngày cấp …… Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..…
Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………………………….……………
Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………..…………………
Và:
Ông/bà: …………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………………………
CMND số: ……… Ngày cấp …… Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..…
Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………………………….……………
Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………..…………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ……,cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………..
– Tờ bản đồ số: ……………………………
– Địa chỉ thửa đất: ……………………….
– Diện tích: …………… m2 (Bằng chữ: ….. )
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: …………………………. .m2
+ Sử dụng chung: …………………………. m2
– Mục đích sử dụng:…………………………
– Thời hạn sử dụng:………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:………………………..
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………………………………………………………..
1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ………………………………………………………………………………………………………..
1.3 Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ………………… đồng(Bằng chữ: ……………………………… ĐVN).
ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
2.1 Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………..
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơquan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;
6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B
7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này làđúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: ……….
Tôi ………………….. Công chứng viên phòng Công chứng …
số …………. tỉnh (thành phố) ………………….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………… và bên B là ……………. ; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– …………………………………………..
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú hướng dẫn cách sử dụng mẫu:
(1) Hợp đồng tăng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;
(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;
(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.
Xem thêm nội dung liên quan: Mẫu văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng mới nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Chúng tôi gồm có:
Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….…
CMND số: …… Ngày cấp … Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..…
Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….……………………………
Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Là chủ sở hữu bất động sản : ………………………………………………………………………………………………..……………
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….…
CMND số: …… Ngày cấp … Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..…
Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….……………………………
Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Và:
Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….…
CMND số: …… Ngày cấp … Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..…
Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….……………………………
Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Là chủ sở hữu bất động sản : ………………………………………………………………………………………………..……………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
………………………………………………………………………………………
Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B):
Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….…
CMND số: …… Ngày cấp … Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..…
Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….……………………………
Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Và:
Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….…
CMND số: …… Ngày cấp … Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..…
Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….……………………………
Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẶNG CHO
1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………,
cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………..
– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ………………………. )
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………..……………………………………………………………..
2. Tài sản gắn liền với đất là:…………………………………………………………………………………………………………….
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ………………………………………………………..
Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………………………..đồng (bằng chữ: ……………………………………………… VNĐ)
ĐIỀU 2. VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………..
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên …………..chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU…….
………………………………………….………………………………………….……………………………………………………………………..ĐIỀU ……. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …..
Ngày….. tháng …. năm …… (bằng chữ …… ) tại ………..,
tôi …………. , Chủ tịch/Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……. huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ………. tỉnh/thành phố …….
CHỨNG THỰC:
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……. và bên B là …… ; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Uỷ ban nhân dân một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCT/HĐGD.
CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Liên hệ Luật Hùng Bách để được cung cấp mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc hỗ trợ soạn văn bản qua số điện thoại/zalo: 097.111.5989.
Tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định:
“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực”.
Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất pháp luật quy định phải công chứng, chứng thực, phải đăng ký chuyển quyền. Việc tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Sau khi hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất được công chứng, chứng thực. Bên nhận chuyển quyền nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất đai. Văn phòng đăng kí đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì tiến hành theo trình tự của thủ tục luật định để sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trong trường hợp vợ chồng đã ly hôn thì hồ sơ cần có các giấy tờ sau:
Bước 5: Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ. Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí hồ sơ công chứng.
Xin chào Luật sư Luật Hùng Bách. Cho tôi hỏi, nếu bây giờ tôi muốn tặng quyền sử dụng đất cho vợ mình thì có cần phải nộp thuế không?
Theo khoản 4 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân quy định về trường hợp được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:
“Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.”
Đồng thời, tại khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về trường hợp được miễn lệ phí trước bạ như sau:
“Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
Như vậy, khi chồng làm thủ tục tặng quyền sử dụng đất cho vợ mà vợ chồng vẫn đang trong quan hệ hôn nhân thì sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.
Để được tư vấn cụ thể hơn quy định về việc nộp thuế khi thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, bạn có thể liên hệ tới luật sư tư vấn qua số điện thoại: 097.111.5989 (zalo).
Công ty Luật Hùng Bách cung cấp dịch vụ soạn thảo văn bản chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất giữa vợ và chồng với những loại dịch vụ sau:
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Bách về “Thủ tục chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất.” Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn pháp lý trong các lĩnh vực Dân sự; Hôn nhân và Gia Đình; Doanh nghiệp; Đất đai; Hình sự; … Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:
Trân trọng!
Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng thi công Loại vụ việc: Tranh chấp…
Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Loại…
Thông tin bản án tội chống người thi hành công vụ Loại vụ việc: Tội…
Thông tin bản án tranh chấp Hợp đồng tặng cho tài sản Loại vụ việc:…
Thông tin bản án hôn đơn phương tranh chấp tài sản chung, cấp dưỡng Loại…
Thông tin quyết định thuận tình ly hôn vắng mặt cả 2 bên ở Canada…