Mẫu văn bản thỏa thuận chế độ tài vợ chồng mới nhất


Mẫu văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng là loại giấy tờ không thế thiếu khi các bên muốn thỏa thuận về quyền, nghĩa vụ và các vấn đề khác liên quan đến tài sản vợ chồng trước thời kỳ hôn nhân. Hiện nay, loại giấy tờ này chưa được ban hành mẫu chung nên nhiều người lúng túng khi có nhu cầu lập thỏa thuận tài sản vợ chồng. Hoặc đã lập văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng nhưng bị tuyên vô hiệu do vi phạm pháp luật. Quý bạn đọc có thể liên hệ trực tiếp số 0983.499.828 (có zalo) để được hỗ trợ hoặc tham khảo nội dung cùng chủ đề sau của Công ty Luật Hùng Bách.

Chế độ tài sản vợ chồng là gì?

Chế độ tài sản vợ chồng hay chế độ tài sản của vợ chồng là tổng hợp các quy định pháp luật có nội dung về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản. Tài sản ở đây bao gồm tài sản trước thời kỳ hôn hôn và tài sản hình thành sau khi đã kết hôn. Việt Nam hiện nay ghi nhận hai hình thức chế độ tài sản vợ chồng là:

Chế độ tài sản vợ chồng theo luật định.

Trong loại hình này, pháp luật sẽ quy định rõ các vấn đề liên quan đến tài sản chung vợ chồng như: Cách xác định tài sản chung; quyền và nghĩa vụ của các bên; việc sử dụng tài sản chung cho các hoạt động kinh doanh với với bên thứ ba; phân chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn;…

Chế độ tài sản theo thỏa thuận.

Trường hợp hai bên chuẩn bị tiến tới quan hệ hôn nhân mà không muốn xác lập chế độ tài sản vợ chồng theo luật định thì có thể tự thỏa thuận phù hợp với ý chí của mình. Tuy nhiên, khi thực hiện thỏa thuận này cần lưu ý một số vấn đề về hình thức; nội dung để thỏa thuận có giá trị pháp lý. Đặc biệt, thỏa thuận này không được vi phạm các trường hợp được quy định tại Điều 50 Luật hôn nhân và gia đình năm 2015.

Trong hai loại chế đố tài sản vợ chồng nêu trên, chế độ tài sản theo luật định đã được quy định rõ ràng. Đối với chế độ tài sản theo thỏa thuận, để được ghi nhận giá trị các bên cần lưu ý nhiều vấn đề hơn như: Lập theo đúng mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung vợ chồng; Thực hiện đúng thủ tục lập văn bản thỏa thuận chế độ tài sản chung vợ chồng; Các nội dung thỏa thuận không được vi phạm quy định pháp luật… Nếu đang gặp phải những vướng mắc này, các bạn có thể liên hệ trực tiếp Luật sư trong lĩnh vực hôn nhân gia đình theo số 0983.499.828 (có zalo) để được tư vấn.

Xem thêm nội dung liên quan: Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định mới nhất

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung vợ chồng.

Hiện nay, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung vợ chồng chính thức. Tuy nhiên, Điều 48 Luật hôn nhân và đình năm 2014 có quy định nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản vợ chồng gồm:

  • Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình;
  • Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;
  • Nội dung khác có liên quan.

Lưu ý:

Văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng cần đảm bảo được những nội dung điều luật liệt kê. Bên cạnh đó, các bên có thể đưa vào thỏa thuận riêng miễn sao không vi phạm quy định pháp luật để tránh trường thỏa thuận bị tuyên vô hiệu. Dựa trên kinh nghiệm hỗ trợ khách hàng soạn văn bản thỏa thuận chế độ tài sản chung vợ chồng, văn bản xác lập chế độ tài sản vợ chồng; Luật Hùng Bách xin đưa ra mẫu văn bản thỏa thuận chế độ tài vợ chồng mới nhất như sau:

Mẫu văn bản này được sử dụng chung cho tất cả trường hợp lập văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng. Tuy nhiên, mẫu nêu chỉ phác thảo những điều khoản cơ bản, thường gặp trong văn bản thỏa thuận tài sản chung vợ chồng. Để phù hợp cho việc thỏa thuận riêng một cách chi tiết hơn các bạn cần có sự điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp lý. Liên hệ với luật sư hôn nhân và gia đình qua số 0983.499.828 (có zalo) để tư vấn chi tiết về cách lập thỏa thuận; cách viết văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng có thể bảo đảm tối đa quyền lợi của bản thân, phù hợp quy định pháp luật.

Xem thêm nội dung liên quan: Mẫu đơn khước từ tài sản chung vợ chồng mới nhất

Mẫu văn bản thỏa thuận chế độ tài vợ chồng
Luật sư tư vấn thỏa thuận chế độ tài vợ chồng mới nhất: 0983.499.828 (có zalo)

Cách viết văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng.

Như chúng tôi đã phân tích trong phần trên của bài viết, mẫu văn bản thỏa thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng chỉ có những điều khoản cơ bản. Sau khi đã lựa chọn được đúng mẫu văn bản thỏa thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng các bạn cần tiến hành điền thông tin hoặc soạn thảo lại văn bản sao cho phù hợp nhu cầu của mình và quy định pháp luật. Sau đây, Luật Hùng Bách sẽ hướng dẫn cách viết văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng đối với một số điều khoản quan trọng như sau:

Chế độ tài sản giữa hai bên.

Nội dung này các bên cần làm rõ được hai vấn đề quan trọng gồm:

Xác định các tài sản riêng của hai bên trước thời kỳ hôn nhân.

Việc xác định có thể thực hiện theo cách liệt kê cụ thể hoặc nêu các tiêu chí làm cơ sở xác định.

Ví dụ: Các tài sản của vợ trước thời kỳ hôn nhân gồm:

Quyền sử dụng căn hộ chung cư số….., địa chỉ: ………..;

Xe máy hiệu………. biển kiểm soát số………………….;

Các tài sản của chồng trước thời kỳ hôn nhân gồm:

Sổ tiết kiệm số…………….. mở tại ngân hàng……………………trị giá…………đồng.

Xem thêm nội dung liên quan: Cách xác định tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân 

Xác định chế độ tài sản với các tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân.

Phần này các bên cần nêu rõ những tài sản nào hình thành sau hôn nhân là tài sản riêng, tài sản chung vợ chồng. Nếu muốn có thể thỏa thuận để các tài sản riêng trước hôn nhân của các bên trở thành tài sản chung vợ chồng.

Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, riêng.

Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, riêng sẽ có các nội dung cơ bản như: Quyền sử dụng, định đoạt, khai thác tài sản; Nghĩa vụ bảo vệ tài sản; Nghĩa vụ tôn trọng quyền của bên còn lại… Đặc biệt, nếu có thỏa thuận về quyền của một bên đối với tài sản riêng của bên còn lại thì nên được quy định rõ ràng, tránh trường hợp phát sinh bất đồng về sau.

Ví dụ:

Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung. Trong thời kỳ hôn nhân hai bên cùng sử dụng các tài sản chung đồng thời tôn trọng, bảo vệ và giữ gìn tài sản riêng của bên kia.

Việc sử dụng và định đoạt tài sản riêng cũng phải trên nguyên tắc bảo đảm các nhu cầu thiết yếu của vợ/chồng và các thành viên khác trong gia đình.

Xử lý tài sản trong trường hợp ly hôn.

Đây là thỏa thuận có nhiều khả năng dẫn đến tranh chấp giữa hai bên trong thực tế. Bởi tại thời điểm muốn ly hôn, mối quan hệ vợ chồng thường có vấn đề khá lớn, các bên không thể hòa giải được và khó tìm được tiếng nói chung. Khi đó, nếu thỏa thuận về việc xử lý tài sản trước thời kỳ hôn nhân không rõ ràng có thể dẫn đến tranh chấp và kéo dài thời gian giải quyết thủ tục ly hôn. Các bạn có thể tham khảo thỏa thuận trong mẫu văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng như sau:

Trường hợp các bên chấm dứt quan hệ hôn nhân, tài sản riêng của bên nào sẽ thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu của bên đó. Tài sản chung vợ chồng được sẽ được chia đôi và có tính đến các yếu tố theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 gồm:

“Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng”.

Điều khoản chung.

Đây là điều khoản thường có trong phần cuối của các hợp đồng, văn bản thỏa thuận. Trong đó ghi nhận những nội dung về ý chí tự nguyện của các bên; hiệu lực của văn bản thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân… Số bản được lập và giao cho các bên lưu giữ.

Ngoài các điều khoản nêu trên, các bên cũng có thể đưa vào văn bản xác lập chế độ tài sản vợ chồng những điều khoản khác theo thỏa thuận. Nhưng việc thêm nội dung cần chú ý để tránh các thỏa thuận trái quy định pháp luật. Nếu đang cân nhắc việc lập văn bản xác lập chế độ tài sản vợ chồng mà chưa nắm chắc quy định pháp luật; Các bạn nên tham khảo các ý kiến tư vấn của Luật sư trong lĩnh vực hôn nhân gia đình. Mọi thắc mắc, nhu cầu tư vấn về mẫu văn bản thỏa thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng, văn bản thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân được tiếp nhận qua số 0983.499.828 (có zalo).

Thủ tục lập văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng.

Xem thêm: Mẫu đơn khước từ tài sản chung vợ chồng mới nhất

Điều 47 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:

“Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn”.

Theo quy định trên, có hai vấn đề lưu ý khi thực hiện thủ tục lập văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng là: Thời điểm lập văn bản và hình thức lập văn bản. Theo đó, trước khi kết hôn hai bên cần thực hiện theo các bước cơ bản như sau:

Các bước lập văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng.

Bước 1. Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng (đối với hồ sơ cần công chứng, chứng thực).  Nộp hồ sơ tại UBND xã/phường đối với hồ sơ cần chứng thực.

Bước 2. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung văn bản xác lập chế độ tài sản vợ chồng. Trường hợp văn bản này đáp ứng quy định pháp luật, không phải sửa đổi thì có thể chuyển sang bước tiếp theo.

Bước 3. Các bên ký vào nội dung văn bản thỏa thuận tài sản chung vợ chồng.

Bước 4. Ký chứng nhận. Các bên yêu cầu công chứng, chứng thực văn bản thỏa thuận thỏa thuận tài sản chung vợ chồng được yêu cầu xuất trình bản chính giấy tờ để đối chiếu. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền tại UBND ký vào từng trang của văn bản, ghi lời chứng và đóng dấu để văn bản có giá trị pháp luật.

Sau khi kết thúc quy trình nêu trên, kết quả sẽ được trả cho các bên yêu cầu; Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công chứng, chứng thực sẽ giữ lại 01 bản để lưu thông tin.

Chi phí lập văn bản thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân.

Xem thêm: Ly hôn tranh chấp tài sản hết bao nhiêu tiền?

Câu hỏi: Chào Luật sư Luật Hùng Bách, tôi là Nguyễn Thúy H có câu hỏi về tài sản chung vợ chồng; Mong được Luật sư giải đáp. Chồng tôi là Nguyễn Thanh T hiện đang muốn bán tài sản để góp vốn làm ăn với bạn. Tôi không muốn liên quan đến việc này nên tìm hiểu vợ chồng có thể tự thỏa thuận về tài sản ngay cả khi chưa ly hôn. Tôi muốn hỏi phí lập văn bản thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân tốn kém không? Cảm ơn Luật sư.

Chào chị H, Luật Hùng Bách xin tư vấn trường hợp của chị như sau:

Theo quy định pháp luật, trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng có quyền lập văn bản thỏa thuận chia tài sản chung. Việc thỏa thuận phải được lập thành văn bản theo quy định tại Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 mà không bắt buộc công chứng, chứng thực đối với mọi trường hợp. Tuy nhiên, việc thỏa thuận về tài sản là nhà, đất phải công chứng, chứng thực và chị không nêu rõ tài sản cụ thể ở đây là gì; Nên chúng tôi sẽ đưa ra mức phí công chứng văn bản thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân đối với tài sản là bất động sản phải đăng ký như sau.

Xem thêm nội dung liên quan: Phí chia tài sản khi ly hôn hết bao nhiêu tiền?

Bảng phí công chứng văn bản thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân.

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu

(đồng/trường hợp)

1Dưới 50 triệu đồng50 nghìn
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng100 nghìn
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% phần giá trị tài sản/ giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng.
5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% phần giá trị tài sản/ giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3.000.000.000 đồng
6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% phần giá trị tài sản/ giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng
7Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% phần giá trị tài sản/ giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10.000.000.000 đồng.
8Trên 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% phần giá trị tài sản/ giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100.000.000.000 đồng. Mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp.

Dịch vụ Luật sư lập văn bản thỏa thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng.

Bạn muốn lập thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng nhưng chưa biết viết sao cho đúng luật? Bạn muốn được tư vấn lựa chọn cách thức thỏa thuận nào để các bên bảo đảm tối đa quyền lợi và văn bản đã lập được thừa nhận giá trị?… Nếu đang gặp phải những vấn đề tương tự khi lập văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng; Liên hệ Luật sư hôn nhân gia đình Luật Hùng Bách để được hỗ trợ:

  • Cung cấp mẫu văn bản thỏa thuận chế độ tài vợ chồng mới nhất;
  • Tư vấn lựa chọn nội dung thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng;
  • Soạn thảo Văn bản xác lập chế độ tài sản vợ chồng đúng quy định pháp luật;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản chung vợ chồng;
  • Nhận ủy quyền thực hiện thủ tục yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp tài sản chung vợ chồng.

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý tận tâm; nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình. Luật Hùng Bách tự tin tư vấn, trực tiếp hỗ trợ khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan. Nếu bạn cần tư vấn, hỗ trợ mẫu văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng; lập văn bản thỏa thuận tài sản trong thời kỳ hôn nhân,…thì có thể liên hệ chúng tôi qua một trong các phương thức sau:

Liên hệ Luật sư ly hôn.

Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội; TP. Hồ Chí Minh; Khánh Hòa; Hà Tĩnh; Nhật Bản;… theo các phương thức sau:

Trên đây là bài viết của Luật Hùng Bách liên quan đến vấn đề “Mẫu văn bản thỏa thuận chế độ tài vợ chồng mới nhất”. Nếu gặp phải bất cứ vướng mắc gì trong quá trình thực hiện thủ tục này bạn có thể liên hệ Luật sư của chúng tôi theo số 0983.499.828 (có zalo) để được tư vấn và hỗ trợ.

Trân trọng! 

TA.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *