Thủ tục chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất


Tặng cho đất đai là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho người khác mà không yêu cầu trả tiền. Vậy thủ tục chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất thực hiện như thế nào? Chồng tặng cho vợ đất có phải mất thuế không? Bạn đọc có thể tham khảo nội dung dưới đây hoặc liên hệ tới tổng đài theo số điện thoại: 097.111.5989 (có Zalo) để được tư vấn trực tiếp.

Quy định chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất.

Ai có quyền tặng cho đất đai?

Vợ, chồng tham gia giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất phải đáp ứng được yêu cầu chung của Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

  • Vợ, chồng tham gia giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự. Bởi lẽ, tặng cho quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng dân sự nên chủ thể trong loại hợp đồng này cũng có đầy đủ những điều kiện mà pháp luật quy định đối với chủ thể của một giao dịch dân sự thông thường.
  • Vợ, chồng khi tham gia giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất hoàn toàn tự nguyện, sự tự nguyện này thể hiện ở sự thống nhất và bày tỏ ý chí của các bên trong việc giao kết hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, những trường hợp người tham gia giao dịch không hoàn toàn tự nguyện như bị nhầm lẫn, bị lừa dối, đe dọa thì hợp đồng vô hiệu.

Quy định về đối tượng của tặng cho quyền sử dụng đất giữa hai bên vợ chồng.

Điều kiện chung về đối tượng của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất giữa hai bên vợ chồng.

  • Đất được tặng cho phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trừ trường hợp đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tất cả những người thừa kế quyền sử dụng đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở Việt Nam theo Khoản 3 Điều 186 và trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013;
  • Quyền sử dụng đất không có tranh chấp.
  • Đất không bị kê biên để thi hành.
  • Đất vẫn đang trong thời hạn sử dụng.

Xem thêm nội dung liên quan: Thủ tục tặng cho đất đai mới nhất.

chồng tặng cho đất cho vợ
Luật sư hỗ trợ thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất: 097.111.5989 (có Zalo)

Quy định về các loại hợp đồng, hình thức và hiệu lực của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

Các loại hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

Theo quy định của pháp luật và thực tế tặng cho quyền sử dụng đất, có nhiều cách phân chia các loại hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

Nếu căn cứ vào đối tượng của hợp đồng tặng cho, có thể chia thành hai loại sau:

  • Tặng cho quyền sử dụng đất mà trên đất không có tài sản;
  • Tặng cho quyền sử dụng đất mà trên đất có tài sản.

Ngoài ra, cũng có thể chia hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất thành hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất không có điều kiện và hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện.

Hình thức của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

Theo quy định hiện hành, hình thức của đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải đáp ứng những điều kiện sau đây:

  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập dưới dạng văn bản. Đối với các loại giao dịch dân sự khác, pháp luật quy định hợp đồng có thể được lập dưới dạng văn bản hoặc lời nói nhưng do tính chất đặc biệt của đất đai nên loại giao dịch này bắt buộc phải được lập bằng văn bản.
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Các bên tham gia quan hệ tặng cho quyền sử dụng đất phải thực hiện việc đăng kí tặng cho quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi kí kết hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, các bên phải tiến hành thủ tục đăng kí việc tặng cho quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng kí đất đai.

Quyền và nghĩa vụ của hai bên vợ, chồng trong quan hệ tặng cho quyền sử dụng đất.

Bên tặng cho (chồng) có nghĩa vụ giao đất và các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất. Còn bên được tặng cho quyền sử dụng đất (vợ) chỉ có quyền nhận đất và sử dụng đất đúng mục đích theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Ngoài ra, quyền được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là quyền của bên được tặng cho đối với Nhà nước chứ không phải quyền đối với bên tặng cho. Pháp luật có quy định bên được tặng cho có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất và đảm bảo quyền đối với người thứ ba. Song đó chỉ là nghĩa vụ đối với Nhà nước và người thứ ba, mà không phải nghĩa vụ đối với bên tặng cho.

Thủ tục chồng sang tên sổ đỏ cho vợ.

Câu hỏi bạn đọc.

Xin chào Luật sư Luật Hùng Bách. Sau khi kết hôn, tôi và vợ có mua một mảnh đất ở xã bên cạnh. Sau khi mua chúng tôi cũng đã thực hiện việc kê khai và được cấp sổ đỏ. Bây giờ tôi muốn tặng cho, sang tên toàn bộ mảnh đất đó cho vợ tôi, để sau này vợ tôi có thể mua, bán, chuyển nhượng mà không cần thông qua tôi.Vậy xin hỏi luật sư, trong trường hợp này tôi cần làm thủ tục như thế nào? Xin cảm ơn!

Luật sư tư vấn.

Vì hai bạn mua mảnh đất trong thời kì hôn nhân nên mảnh đất sẽ được xác định là tài sản chung của hai vợ chồng. Trong trường hợp này, bạn muốn sang tên mảnh đất đó cho vợ thì cần làm theo những bước sau:

Bước 1: Công chứng.

Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gọi tắt là sổ đỏ (01 bản chính).
  • Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu, của cả hai bên mua và bên bán (bản gốc).
  • Giấy xác nhận cư trú của vợ/chồng (bản gốc).
  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân của cả hai bên mua và bên bán (bản chính) để xác nhận và chứng minh là tài sản chung hoặc riêng.

Bước 2: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ đến cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ khai thuế gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên vợ ký).
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên chồng ký).
  • Đơn đề nghị đăng ký biến động (01 bản chính).
  • Tờ khai thuế phi nông nghiệp.
  • Kèm theo hồ sơ: giấy xác nhận cư trú, chứng minh nhân dân, đăng ký kết hôn, sổ đỏ công chứng và bản gốc, hợp đồng tặng cho.

Sau khi đã kê khai và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trên, vợ chồng nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa và nhận lấy giấy hẹn thông báo thuế. Trong khoảng thời gian 3 đến 5 tuần (tùy thuộc mỗi quận, mỗi địa phương) người nộp hồ sơ sẽ có kết quả thông báo thuế.

Bước 3: Nộp đủ lệ phí theo quy định.

Mức thuế được tính bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân 2%; Lệ phí trước bạ 0.5%; Lệ phí thẩm định hồ sơ 0.15%. Ngoài ra còn có phí địa chính khoảng 15.000 nghìn đồng/ hồ sơ, phí cấp đổi sổ mới khoảng 300.000 đến 500.000 nghìn đồng/ mỗi phôi sổ.

Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, mang biên lai đã nộp quay lại bộ phận 1 cửa của Uỷ ban nhân dân cấp Quận (huyện) nơi có nhà đất để trả lại biên lai nộp thuế và nhận giấy hẹn lấy sổ.

Liên hệ Luật sư Luật Hùng Bách để được tư vấn, hỗ trợ thủ tục sang tên sổ đỏ: 097.111.5989 (Zalo).

Tham khảo nội dung liên quan: Luật chuyển nhượng, mua bán đất đai mới nhất hiện nay.

Mẫu văn bản chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất.

Mẫu văn bản tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản lập tại văn phòng công chứng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại …………….

Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….… 

CMND số: ……  Ngày cấp …  Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..… 

Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….…………………………… 

Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Là chủ sở hữu bất động sản : ………………………………………………………………………………………………..…………… 

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: …………… Năm sinh …………………………………………………………………………………………………………..… 

CMND số: …… Ngày cấp ……  Nơi cấp : …………………………………………………………………………………………….… 

Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………………….. 

Địa chỉ :…………………………………………………………………………………………………………………………………….… 

Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………………..… 

Và:

Ông/bà: …………… Năm sinh :…………………………………………………………………………………………………………… 

CMND số: ……… Ngày cấp …… Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..… 

Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………………………….…………… 

Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………..………………… 

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………………………………..……………… 

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

……………………………………………………………………………………………………………….………………………… 

 

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)

Ông/bà: …………… Năm sinh :…………………………………………………………………………………………………………… 

CMND số: ……… Ngày cấp …… Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..… 

Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………………………….…………… 

Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………..…………………

Và:

Ông/bà: …………… Năm sinh :…………………………………………………………………………………………………………… 

CMND số: ……… Ngày cấp …… Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..… 

Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………………………….…………… 

Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………..…………………

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ……,cụ thể như sau:

– Thửa đất số: …………………………….. 

– Tờ bản đồ số: …………………………… 

– Địa chỉ thửa đất: ………………………. 

– Diện tích: …………… m2 (Bằng chữ: ….. )

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: …………………………. .m2

+ Sử dụng chung: ………………………….  m2

– Mục đích sử dụng:………………………… 

– Thời hạn sử dụng:…………………………. 

– Nguồn gốc sử dụng:……………………….. 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………………………….. 

1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………………………………………………….. 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………………………….. 

1.3 Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ………………… đồng(Bằng chữ: ……………………………… ĐVN).

ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

2.1 Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………..

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơquan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B

7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

aNhững thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này làđúng sự thật;

bThửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

cTại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

dViệc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

eThực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

aNhững thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

bĐã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

cViệc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

dThực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

 

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN TẶNG CHO (Bên A)                                                                             BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                                                                              (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: ………. 

Tôi …………………..  Công chứng viên phòng Công chứng … 

số …………. tỉnh (thành phố) …………………. 

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là …………  và bên B là ……………. ; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ………………………………………….. 

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú hướng dẫn cách sử dụng mẫu:

(1) Hợp đồng tăng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;

(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;

(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.

Xem thêm nội dung liên quan: Mẫu văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng mới nhất.

Mẫu văn bản tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản xác nhận xã/phường.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Chúng tôi gồm có:

Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A):

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….… 

CMND số: ……  Ngày cấp …  Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..… 

Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….…………………………… 

Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Là chủ sở hữu bất động sản : ………………………………………………………………………………………………..…………… 

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….… 

CMND số: ……  Ngày cấp …  Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..… 

Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….…………………………… 

Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Và:

Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….… 

CMND số: ……  Ngày cấp …  Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..… 

Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….…………………………… 

Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Là chủ sở hữu bất động sản : ………………………………………………………………………………………………..…………… 

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

………………………………………………………………………………………

Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B):

Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….… 

CMND số: ……  Ngày cấp …  Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..… 

Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….…………………………… 

Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Và:

Ông/bà: ……………………… Năm sinh :……………………………………………………………………………………………….… 

CMND số: ……  Ngày cấp …  Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..… 

Hộ khẩu :…………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………….…………………………… 

Điện thoại :………………………………………………………………………………………………………………………..………… 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẶNG CHO

1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………,

cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………….. 

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ………………………. )

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………………………… m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………..…………………………………………………………….. 

2. Tài sản gắn liền với đất là:…………………………………………………………………………………………………………….

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ………………………………………………………..

Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………………………..đồng (bằng chữ: ……………………………………………… VNĐ)

ĐIỀU 2. VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………..

2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên …………..chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU…….
………………………………………….………………………………………….……………………………………………………………………..

ĐIỀU ……. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A                                                                                             Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                               (Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …..

Ngày….. tháng …. năm …… (bằng chữ …… ) tại ………..,

tôi …………. , Chủ tịch/Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……. huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ………. tỉnh/thành phố …….

CHỨNG THỰC:

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……. và bên B là …… ; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Uỷ ban nhân dân một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCT/HĐGD.

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Liên hệ Luật Hùng Bách để được cung cấp mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc hỗ trợ soạn văn bản qua số điện thoại/zalo: 097.111.5989.

Văn bản chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất có phải công chứng?

Tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định:

“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực”.

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất pháp luật quy định phải công chứng, chứng thực, phải đăng ký chuyển quyền. Việc tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Sau khi hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất được công chứng, chứng thực. Bên nhận chuyển quyền nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất đai. Văn phòng đăng kí đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì tiến hành theo trình tự của thủ tục luật định để sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chồng tặng cho vợ đất đai.

Giấy tờ của bên tặng cho cần cung cấp.

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Trường hợp tặng cho một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau:
    • Hồ sơ kĩ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà được phòng tài nguyên kiểm tra, xác nhận.
  • Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên tặng cho (cả vợ và chồng).
  • Giấy xác nhận cư trú của cả vợ và chồng).
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên tặng cho (Đăng ký kết hôn).

Trong trường hợp vợ chồng đã ly hôn thì hồ sơ cần có các giấy tờ sau:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu do ly hôn thì kèm theo bản án hoặc quyết định thuận tình ly hôn của tòa án.
  • Trường hợp có các giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho; Văn bản khai nhận thừa kế, thoả thuận phân chia; Bản án phân chia tài sản) thì không cần giấy xác nhận hôn nhân;….)
  • Hợp đồng uỷ quyền bán (Nếu có).
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa bên tặng cho và bên nhận tặng cho ( nếu có) như: Giấy khai sinh,….

Giấy tờ bên nhận tặng cho cần cung cấp.

  • Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
  • Giấy xác nhận cư trú.
  • Phiếu yêu cầu công chứng.

Trình tự, thủ tục công chứng.

Bước 1: Vợ/chồng yêu cầu công chứng nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng, Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Công chứng viên kiểm tra hồ sơ đã nhận. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu thì sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.
Bước 3: Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận nghiệp vụ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch. Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang Công chứng viên thẩm định nội dung và gửi lại vợ/chồng để các bên cùng thống nhất lại
Bước 4: Các bên sau khi đã rà soát lại nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào hợp đồng theo sự hướng dẫn của công chứng viên.

Bước 5: Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ. Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí hồ sơ công chứng.

Chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất có phải nộp thuế?

Câu hỏi bạn đọc.

Xin chào Luật sư Luật Hùng Bách. Cho tôi hỏi, nếu bây giờ tôi muốn tặng quyền sử dụng đất cho vợ mình thì có cần phải nộp thuế không?

Luật sư tư vấn.

Theo khoản 4 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân quy định về trường hợp được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:

“Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.”

Đồng thời, tại khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về trường hợp được miễn lệ phí trước bạ như sau:

“Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

Như vậy, khi chồng làm thủ tục tặng quyền sử dụng đất cho vợ mà vợ chồng vẫn đang trong quan hệ hôn nhân thì sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.

Để được tư vấn cụ thể hơn quy định về việc nộp thuế khi thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, bạn có thể liên hệ tới luật sư tư vấn qua số điện thoại: 097.111.5989 (zalo).

Dịch vụ luật sư soạn thảo văn bản thỏa thuận chuyển nhượng đất giữa vợ chồng.

Công ty Luật Hùng Bách cung cấp dịch vụ soạn thảo văn bản chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất giữa vợ và chồng với những loại dịch vụ sau:

  • Tư vấn hình thức hợp đồng và nội dung hợp đồng đảm bảo yêu cầu pháp luật;
  • Tư vấn soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất với các điều khoản hướng đến lợi ích khách hàng;
  • Thẩm định hợp đồng được lập của khác hàng.

Liên hệ Luật sư luật Hùng Bách.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Bách về “Thủ tục chồng tặng cho vợ quyền sử dụng đất.” Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn pháp lý trong các lĩnh vực Dân sự; Hôn nhân và Gia Đình; Doanh nghiệp; Đất đai; Hình sự; … Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

Trân trọng!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *