CHỨNG CỨ CHỨNG MINH QUAN HỆ CHA CON PHẢI CÓ TRONG HỒ SƠ


Theo quy định pháp luật, văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con là căn cứ để xác minh quan hệ cha mẹ con; vậy đó là những văn bản gì? Nếu đang thắc mắc về chứng cứ chứng minh quan hệ cha con bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây của Luật Hùng Bách. Hoặc liên hệ trực tiếp số điện thoại Luật sư 0966.053.058 (Zalo) để được tư vấn.

Chứng cứ chứng minh quan hệ cha con là gì?

Chứng cứ là những gì có thật hoặc có giá trị chứng minh sự thật. Trong quá trình thực hiện thủ tục nhận cha con ruột phải có các chứng cứ chứng minh. Căn cứ Điều 25 về thủ tục nhận cha con cấp xã và Điều 44 về thủ tục nhận cha con cấp huyện của Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký nhận cha mẹ con như sau:

“Điều 25. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

1. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.

“Điều 44. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

1. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp thêm bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.

Như vây, để có thể thực hiện thủ tục nhận cha con, người có yêu cầu đăng ký nhận cha mẹ con phải nộp tờ khai theo mẫu. Và phải có chứng cứ chứng minh được mối quan hệ cha mẹ con của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Việc thực hiện thủ tục đăng ký yêu cầu các bên phải cùng có mặt tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Chứng cứ chứng minh quan hệ cha con gồm những gì?

Tại Điều 14 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con bao gồm: văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định. Ngoài ra còn có các văn bản do cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

Thông thường các văn bản xác nhận của cơ quan y tế, cơ quan giám định xác nhận quan hệ cha con đều dựa trên kết luận giám định ADN. Việc giám định được tiến hành bằng việc so sánh mã gen trong hai mẫu bệnh phẩm. Sau khi có kết quả giám định sẽ được ghi lại trong Kết luận giám định ADN. Kết quả xét nghiệm ADN được coi là chứng cứ chứng minh quan hệ cha mẹ con xác thực và dễ dàng được chấp thuận.

Ngoài ra, trong trường hợp không có chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con là các văn bản nêu trên. Các tài liệu khác như thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác cũng có thể chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con. Bên cạnh các tài liệu trên phải kèm theo văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ con và có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con. Tuy nhiên, những văn bản này thường ít được chấp nhận. Lý do viêc cam đoan không đúng sự thật gây ra nhiều khó khăn, phức tạp sau này.

chứng cứ chứng minh quan hệ cha con phải có trong hồ sơ
Liên hệ tư vấn, hỗ trợ chứng cứ chứng minh quan hệ cha con: 0966.053.058 (Zalo).

Không có chứng cứ chứng minh có được nhận cha con không?

Chào Luật sư, tôi là Nguyễn K, năm 2018 tôi có quan hệ tình cảm với chị Trần Huyền C. Khi chị C thừa nhận có con với tôi, gia đình đã ngăn cản và đưa tôi ra nước ngoài. Sau đó chị C lấy chồng và đăng ký khai sinh con. Nay, tôi muốn nhận lại con nhưng không có một giấy tờ gì để chứng minh. Bên chị C cũng ngăn cản tôi thu thập mẫu để xét nghiệm ADN. Vậy tôi có cách nào để nhận lại con không?

Chứng cứ, chứng minh quan hệ cha, mẹ, con là một trong những giấy tờ bắt buộc phải cung cấp trong hồ sơ xác nhận cha mẹ con. Ngoài ra, chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xác nhận mối quan hệ cha mẹ con là chính xác. Về nguyên tắc, nếu không có chứng cứ, chứng minh thì không thể thực hiện thủ tục nhận cha, mẹ, con.

Tuy nhiên, trường hợp này bạn có thể yêu cầu Tòa án xác nhận quan hệ cha mẹ con. Nếu không thể tự thực hiện giám định ADN, anh có thể yêu cầu Tòa án ra quyết định yêu cầu giám định khi cần thiết.

Liên hệ tư vấn về chứng cứ chứng minh quan hệ cha con, liên hệ Luật sư theo số Điện thoại/Zalo: 0966.053.058 (Zalo).

Giấy tờ nào phải có trong hồ sơ nhận cha con?

Hồ sơ nhận cha, con tại Uỷ ban nhân dân

  • Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
  • Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con: Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha – con trong và ngoài nước. Thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con. Kèm theo văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
  • Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu nếu trực tiếp nộp hồ sơ.

Nếu bạn còn gặp khó khăn vướng mắc trong việc kê khai tờ khai nhận cha, mẹ, con thì hãy liên hệ  Luật Hùng Bách qua số điện thoại 0966.053.058 (Zalo) để được tư vấn và hỗ trợ.

Hồ sơ yêu cầu Tòa án xác nhận quan hệ cha con cần những gì?

Nếu cha và mẹ không có văn bản thừa nhận con chung. Đồng thời có tranh chấp về việc xác định cha con. Trường hợp này việc xác nhận quan hệ cha con được thực hiện ở Tòa án nhân dân. Tuy nhiên phải có hồ sơ yêu cầu Tòa án xác nhận cha con thì mới có thể tiên hành thủ tục. Hồ sơ yêu cầu tòa án xác nhận cha con gồm:

  • Đơn khởi kiện yêu xác định cha cho con;
  • CMND, hộ khẩu của cha và mẹ;
  • Giấy khai sinh của con;
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh mối quan hệ cha – con.

Mẫu đơn yêu cầu xác định quan hệ cha con.

Mẫu tờ khai yêu cầu xác định cha con tại Ủy ban nhân dân:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập- Tự Do – Hạnh Phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON

Kính gửi:………………………………………………………………………………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Dân tộc:…………………………………………………..Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………….

Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:……………………………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Dân tộc:…………………………………………………..Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………….

Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Là………………………………..của những người có tên sau đây:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Dân tộc:…………………………………………………..Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………….

Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan việc nhận…………………………………………..nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký

Làm tại:……………………………ngày…….tháng……năm…..

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Mẫu đơn yêu cầu xác định cha con tại Tòa án nhân dân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

                    Kính gửi: Toà án nhân dân ……………………………………

Người khởi kiện:………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………..…………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………….……………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………………..…….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………….. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)…………………………….……………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………..………..…

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………………..…….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………….. (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) ………………………….…………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………….…………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………………..…….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:

…………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………Người làm chứng (nếu có)……………………………………….………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………….……………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………………..…….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………….. (nếu có)

Người làm chứng (nếu có)……………………………………….………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………….…………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………………..…….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………….. (nếu có)

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

  1. ……………………………………………………………………………………….
  2. ………………………………………………………………………………………
  3. ……………………………………………………………………………………….
  4. ……………………………………………………………………………………….
  5. ……………………………………………………………………………………….
  6. ……………………………………………………………………………………….
  7. ……………………………………………………………………………………….

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án)

              Người khởi kiện 

Để được tư vấn, hỗ trợ soạn thảo đơn khởi kiện xác nhận cha con; thực hiện thủ tục nhận cha con, vui lòng liên hệ Luật sư theo số Điện thoại/Zalo: 0966.053.058 (Zalo)

Thu thập chứng cứ chứng minh quan hệ cha con ở đâu?

Chứng cứ chứng minh quan hệ cha mẹ con là một trong những căn cứ quan trọng để cơ quan có thẩm quyền công nhận quan hệ cha, con. Như phấn tích trên, chứng cứ chứng minh bao gồm văn bản xác nhận cơ quan y tế, cơ quan giám định xác nhận hoặc văn bản do cơ quan tổ chức, có thẩm quyền trong và ngoài nước xác nhận. Do vậy bạn có thể thu thập chứng cứ bằng việc:

  • Giám định kết quả xét nhiệm ADN cha con tại các cơ sở ý tế, cơ quan giám định;
  • Các cơ quan có thẩm quyền trong và ngoài nước có chứng cứ chứng minh về quan hệ cha con.

Xét nghiệm ADN cha con ở đâu uy tín?

Việc xét nghiệm ADN dần trở lên phổ biến, vì thế mà hiện nay có rất nhiều trung tâm xét nghiệm và việc chọn lựa một trung tâm uy tín. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số địa chỉ xét nghiệm ADN uy tín:

Trung tâm giám định ADN Bộ Công An

Trung tâm giám định ADN Bộ Công an là đơn vị thuộc Bộ Công An trực thuộc nhà nước. Trung tâm có nguồn lực, đội ngũ chuyên gia ưu tú và giàu kinh nghiệm nhất cả nước, được đào tạo bài bản ở nước ngoài, trang thiết bị luôn được đầu tư và cải tiến.

Viện Pháp y Quốc Gia

Đây là cơ quan giám định ADN đầu ngành pháp y Việt Nam. Trước kia, Viện ra đời với mục đích giám định ADN phục vụ cho các cơ quan tố tụng như Toà án, Viện kiểm sát, Cơ quan điều tra.

Trung tâm xét nghiệm ADN GENPLUS (GEN+)

GENPLUS là trung tâm xét nghiệm ADN uy tín bậc nhất không chỉ ở riêng Hà Nội mà còn ở khắp 3 miền đất nước. Với độ phủ rộng của các cơ sở trên toàn quốc, GENPLUS mang sứ mệnh đem đến cơ hội được trải nghiệm dịch vụ xét nghiệm ADN cho tất cả mọi người.

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong  việc tìm địa chỉ tin cậy làm xét nghiệm ADN, hãy liên hệ ngay Luật Hùng Bách qua số điện thoại 0966.053.058 (Zalo) để được tư vấn và hỗ trợ.

Dịch vụ Luật sư hỗ trợ thủ tục nhận cha con.

Với nhiều năm kinh nghiệm hỗ trợ khách hàng giải quyết thủ tục nhận cha con, Luật Hùng Bách luôn tự hào vì hỗ trợ được hàng trăm khách hàng nhận cha, mẹ, con đảm bảo tối đa quyền và lợi ích cho khách hàng. Đến với dịch vụ hỗ trợ thủ tục nhận cha con, khách hàng sẽ được hỗ trợ những vấn đề sau:

  • Hỗ trợ khách hàng tư vấn cơ quan có thẩm quyền giải quyết từng trường hợp cụ thể;
  • Hỗ trợ khách hàng soạn thảo tờ khai nhận cha con đúng quy định, chuẩn chỉnh, khách hàng không phải mất công, mất thời gian sửa chữa hồ sơ;
  • Hỗ trợ khách hàng cung cấp chứng cứ chứng minh quan hệ huyết thống, giới thiệu đơn vị xét nghiệm ADN uy tín, đầy đủ giá trị pháp lý;
  • Hướng dẫn thủ tục cụ thể khi khởi kiện xác định cha mẹ con tại Tòa án;
  • Tư vấn pháp luật trong trường hợp một bên (hoặc cả hai bên) đã kết hôn nhưng có quan hệ tình cảm sinh ra con trong thời kỳ hôn nhân; 
  • Tư vấn pháp luật trong trường hợp đã ly hôn nhưng vẫn chung sống như vợ chồng, sinh ra con nhưng không đăng ký kết hôn lại;
  • Tư vấn pháp luật trong trường hợp xác định cha mẹ con có yếu tố nước ngoài.

Phí dịch vụ hỗ trợ nhận con ngoài giá thú trọn gói.

Hiện nay Luật Hùng Bách đang cung cấp dịch vụ hỗ trợ nhận con ngoài giá thú với mức phí như sau:

  • Tư vấn pháp luật nhận con ngoài giá thú: Miễn phí – Liên hệ 0966.053.058 (Zalo).
  • Soạn thảo đơn, tờ khai + hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: 500.000 đồng/hồ sơ.
  • Hướng dẫn thủ tục cha nhận con ngoài giá thú trọn gói: Từ 8.000.000 đồng/ vụ việc.
  • Luật sư tham gia bảo vệ tại Tòa án: Từ 30.000.000 đồng/vụ việc

Luật sư tư vấn pháp luật.

Trên đây là tư vấn của Luật Hùng Bách về “Chứng cứ chứng minh quan hệ cha con phải có trong hồ sơ”. Nếu bạn còn có thắc mắc liên quan đến thủ tục nhận cha con hay những câu hỏi khác trong các lĩnh vực: Dân sự, Hôn nhân và Gia Đình, Doanh nghiệp, Đất đai, Hình sự… Liên hệ Luật sư của chúng tôi làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

Trân trọng!

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *