Thủ tục ly hôn cho người Việt ở nước ngoài


Với lối sống hiện nay thì việc ly hôn đã không còn quá xa lạ với chúng ta. Đặc biệt là ly hôn trong trường hợp một hoặc cả hai bên hiện đang cư trú tại nước ngoài cũng ngày càng nhiều. Vậy trình tự, thủ tục thực hiện việc ly hôn cho người Việt ở nước ngoài như thế nào? Qua nội dung bài viết dưới đây Luật Hùng Bách sẽ giải đáp cho bạn đọc các vấn đề liên quan đến thủ tục ly hôn cho người Việt Nam ở nước ngoài. Để được tư vấn trực tiếp, bạn đọc hãy liên hệ đến số hotline 0983.499.828 (Zalo).

Người Việt ở nước ngoài có thực hiện thủ tục ly hôn tại Việt Nam được không?

Khoản 2 Điều 127 Luật hôn nhân và gia đình 2014 đã quy định:

“2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

Vậy nên, khi công dân Việt Nam đang ở nước ngoài mà muốn thực hiện thủ tục ly hôn thì vẫn có thể thực hiện tại Việt Nam với điều kiện là cả hai không có nơi thường trú chung. Còn trong trường hợp cả hai vợ chồng vào thời điểm yêu cầu ly hôn hiện đang cư trú tại cùng một quốc gia không phải Việt Nam thì việc ly hôn sẽ được giải quyết theo pháp luật của nước đó.

Trong trường hợp một hoặc hai bên vợ chồng hiện đang cư trú tại Việt Nam. Thẩm quyền giải quyết ly hôn trong trường hợp này cũng thuộc về Tòa án Việt Nam. Vậy nên theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 469 BLTTDS 2015 vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam sẽ được thực hiện tại Việt Nam.

Thủ tục ly hôn cho người Việt ở nước ngoài
Thủ tục ly hôn cho người Việt tại nước ngoài  – 0983499828 (Zalo)

Khó khăn trong thực tiễn giải quyết.

Tuy nhiên, thực tiễn giải quyết các vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài này tại Việt Nam vẫn còn tồn tại một số khó khăn vướng mắc. Cụ thể:

Một là, về việc xác định thẩm quyền của Tòa án. Nhiều vụ việc Tòa án Việt Nam xác định thuộc thẩm quyền và đưa ra phán quyết. Nhưng do các quốc gia khác cho rằng thẩm quyền giải quyết cũng thuộc thẩm quyền của nước họ. Điều này dẫn đến xung đột pháp luật giữa Việt Nam và các nước đó.

Hai là, việc ủy thác tư pháp còn nhiều khó khăn, vướng mắc. Đặc biệt là trong hoạt động ủy thác tư pháp trong một số công việc như: ghi lời khai; tống đạt giấy tờ; thu thập chứng cứ; xác minh địa chỉ; trưng cầu giám định.

Ba là, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự đối với các tài liệu mà Tòa án Việt Nam yêu cầu thông thường mất rất nhiều thời gian. Do vậy cũng đã gây khó khăn cho việc xét xử.

Bên cạnh đó, trình độ thẩm phán cũng còn nhiều hạn chế. Kiến thức chuyên môn của một số thẩm phán về tư pháp quốc tế chưa được sâu, trình độ ngoại ngữ của đội ngũ thẩm phán còn rất hạn chế, từ đó gây khó khăn trong việc tiếp cận với pháp luật nước ngoài cũng như khi tiến hành tố tụng trong những vụ án có công dân nước ngoài.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài?

Thẩm quyền giải quyết ly hôn được thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 123, Khoản 1 Điều 127 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và các Điều 28, 35, 37, 40 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

Thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh

Căn cứ theo theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

Những tranh chấp, yêu cầu mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.

Như vậy, đa số các yêu cầu giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thường thuộc thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.

Thẩm quyền của Tòa án cấp huyện

Một số trường hợp đặc biệt trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện như sau:

Trường hợp các yêu cầu ly hôn có yếu tố nước ngoài nhưng đương sự, tài sản đều ở Việt Nam. Nên không phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp quốc tế.

Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật. Giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con. Giải quyết về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

Luật sư tư vấn ly hôn có yếu tố nước ngoài  – 0983499828 (Zalo)

Thủ tục ly hôn cho người Việt ở nước ngoài?

Theo quy định, thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài được chia làm 02 loại là đơn phương và thuận tình ly hôn. Sau đây Luật Hùng Bách sẽ hướng dẫn chi tiết từng loại thủ tục này như sau:

Thuận tình ly hôn cho người Việt ở nước ngoài:

Theo quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình 2014: “Trường hợp hai bên vợ chồng tự nguyện ly hôn thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn”. Như vậy, trình tự thủ tục thuận tình ly hôn gồm các bước:

Bước 1. Hồ sơ ly hôn gồm có:

  • Đơn yêu cần công nhận thuận tình ly hôn;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc) hoặc trích lục kết hôn; (Trường hợp đơn xin ly hôn hoặc các giấy tờ liên quan khác được viết bằng tiếng nước ngoài/ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài thì cần được dịch thuật/ dịch công chứng và hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.)
  • Giấy tờ tùy thân của vợ và chồng (bản sao chứng thực). (Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân, thẻ tạm trú của vợ, chồng);
  • Giấy khai sinh của (các) con chung (bản sao);
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng(nếu có);
  • Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan trong từng trường hợp theo quy định của pháp luật. Có thể là hợp đồng lao động, xác nhận cư trú của địa phương,…

Bước 2. Thụ lý hồ sơ ly hôn

  • Sau khi nộp hồ sơ ly hôn, Tòa án sẽ phải tiến hành thụ lý vụ án nếu hồ sơ hợp lệ.
  • Toà án ra thông báo nộp tạm ứng án phí. Đương sự (người yêu cầu) sau khi nhận được thông báo án phí sẽ phải nộp án phí qua Chi cục thi hành án dân sự.
  • Sau khi nhận được biên lai đã thanh toán án phí, vụ việc ly hôn sẽ chính thức được thụ lý. Tòa án ra thông báo thụ lý vụ việc, thời gian ly hôn sẽ bắt đầu tính kể từ thời điểm thụ lý.

Bước 3. Hoà giải và lấy lời khai

  • Hoà giải tại Toà án:

Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự.

  • Thủ tục hòa giải là thủ tục bắt buộc trong tố tụng.
  • Trường hợp hoà giải thành, vụ việc ly hôn sẽ bị đình chỉ.
  • Trường hợp hoà giải không thành Tòa án sẽ tiếp tục giải quyết vụ án và lập biên bản hoà giải không thành.
  • Lấy lời khai tại Tòa:

Đây là thủ tục để Toà án xác minh lại thông tin của đương sự. Các nội dung cụ thể: nguyên nhân mâu thuẫn, thời điểm mâu thuẫn, thông tin địa chỉ cư trú… Việc lấy lời khai có ý nghĩa quan trọng trong việc giải quyết vụ án.

  • Nếu đương sự đang ở nước ngoài, có thể gửi bản tự khai qua đường bưu điện tới Toà án.
  • Trường hợp đương sự vắng mặt khi lấy lời khai, phải có đơn xin giải quyết vắng mặt.

Bước 4: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài

Trong thời gian tối đa không quá 04 tháng kể từ khi thụ lý vụ việc. Toà án phải ra quyết định, bản án ly hôn có yếu tố nước ngoài. Quyết định ly hôn thuận tình không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Luật sư tư vấn ly hôn với người Việt ở nước ngoài  – 0983499828 (Zalo)

Thủ tục ly hôn đơn phương cho người Việt ở nước ngoài:

Bước 1: Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm:

  • Đơn ly hôn đơn phương;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc) hoặc trích lục kết hôn; (Trường hợp đơn xin ly hôn hoặc các giấy tờ liên quan khác được viết bằng tiếng nước ngoài/ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài thì cần được dịch thuật/ dịch công chứng và hoặc hợp pháp hóa lãnh sự).
  • Giấy tờ tùy thân của vợ và chồng (bản sao chứng thực). (Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu/ căn cước công dân);
  • Giấy khai sinh của (các) con chung (bản sao);
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản chung, tài sản riêng, nợ chung của vợ chồng;
  • Đơn trình bày nguyện vọng của các con. (Trường hợp con trên 07 tuổi);

Ngoài các giấy tờ kể trên, thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương khi một bên đang ở nước ngoài thì người nộp hồ sơ khởi kiện cần phải có thông tin về địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài. Có thể xin cung cấp các thông tin trên Cục quản lý xuất nhập cảnh. Hoặc yêu cầu nhân thân của họ xác minh cho lời khai về nơi cư trú. Dựa trên những thông tin được cung cấp đó Tòa án sẽ tiến hành xác minh điều kiện để thụ lý vụ án.

Bước 02: Nộp hồ sơ tới Toà án nhân dân cấp Tỉnh:

Việc chọn đúng thẩm quyền Tòa án là rất quan trọng. Nếu nộp hồ sơ sai thẩm quyền Tòa án sẽ trả lại hồ sơ ly hôn hoặc chuyển đơn đến Tòa có thẩm quyền giải quyết. Việc giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương cũng sẽ kéo dài.

Bước 03: Thụ lý hồ sơ khởi kiện:

Việc thụ lý hồ sơ chỉ được thực hiện khi hồ sơ ly hôn đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ bị thiếu một trong các giấy tờ nêu trên thì Tòa án sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ khởi kiện;

Bước 04: Hoà giải, lấy lời khai và cung cấp chứng cứ;

*Hoà giải tại Toà án:
  • Thủ tục hòa giải là thủ tục bắt buộc khi ly hôn đơn phương. Bộ luật tố tụng dân sự quy định, thủ tục hòa giải phải được thực hiện trước khi ly hôn và trong quá trình giải quyết ly hôn.
  • Trường hợp hoà giải giải thành, tức 02 vợ chồng không còn muốn ly hôn nữa, Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ vụ án dân sự;
  • Trường hợp hòa giải bị đơn vắng mặt, Tòa án lập biên bản hoà giải không thành.
*Lấy lời khai tại Tòa án:

Thẩm phán chỉ tiến hành lấy lời khai của đương sự khi họ chưa có bản khai hoặc bản khai chưa đầy đủ, rõ ràng. Đương sự phải tự viết bản khai và ký tên của mình. Trường hợp đương sự không thể tự viết được thì Thẩm phán hoặc thư ký Tòa án ghi lại lời khai của đương sự vào biên bản. Việc lấy lời khai chỉ tập trung vào những tình tiết mà đương sự khai chưa đầy đủ, rõ ràng.

Biên bản ghi lời khai của đương sự phải được tự đọc lại hay nghe đọc lại và ký tên hoặc điểm chỉ. Đương sự có quyền yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản ghi lời khai và ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận. Biên bản phải có chữ ký của người khai, người ghi và dấu của Tòa. Nếu biên bản được ghi thành nhiều trang thì phải ký vào từng trang và đóng dấu giáp lai.

Thẩm phán lấy lời khai của đương sự tại trụ sở Tòa án. Trường hợp cần thiết có thể lấy lời khai ngoài trụ sở Tòa án. Trường hợp biên bản ghi lời khai được lập ngoài trụ sở Tòa án thì phải có người làm chứng hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi lập biên bản.

Nội dung bản tự khai chủ yếu là về các vấn đề liên quan tới vụ án ly hôn: việc kết hôn có đúng quy định pháp luật hay không? thời điểm phát sinh mâu thuẫn? địa chỉ, thông tin liên lạc? con chung? tài sản chung?

*Cung cấp chứng cứ:

Trong thời gian chuẩn bị xét xử, Tòa án sẽ mở Phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ. Đương sự có quyền và nghĩa vụ cung cấp các chứng cứ cho Tòa án. Mọi chứng cứ cung cấp sau thời gian mở phiên họp sẽ không được Tòa án chấp nhận.

Bước 5: Phiên toà xét xử sơ thẩm:

Quyết định đưa vụ việc ra xét xử sẽ được chuyển cho đương sự trước khi mở phiên toà.

  • Toà án xét xử công khai, có sự tham gia có mặt của viện kiểm sát, hội thẩm nhân dân, thẩm phán, thư ký tòa án, công an (nếu có);
  • Trong quá trình xét xử, nếu một trong các bên đương sự vắng mặt thì Tòa án sẽ phải hoãn phiên tòa.
  • Bị đơn vắng mặt lần 02, Tòa án sẽ xét xử vắng mặt bị đơn.

Luật sư tư vấn ly hôn khi một bên ở nước ngoài  – 0983499828 (Zalo)

Mẫu đơn ly hôn cho người Việt ở nước ngoài?

1.Tiêu ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—***—

 ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN, NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN

Kính gửi: Tòa án nhân dân tỉnh/ Thành phố…………………………..

2. Thông tin các đương sự

Chúng tôi là:

  1. Họ và tên:………………………………………………………………sinh năm………………….

CMTND (Hộ chiếu) số:…………………….cấp ngày………………tại………………………..

Đăng ký HKTT:………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………………..

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………

Nơi công tác: ……………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………..

  1. Họ và tên:………………………………………………………….sinh năm………………………

CMTND (Hộ chiếu) số:………………………cấp ngày……………..tại……………………..

Đăng ký HKTT:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………

Nơi công tác: ………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………

3. Nội dung trình bày/ yêu cầu:

Xin trình bày với quý Tòa như sau:

Hai chúng tôi đăng ký kết hôn ngày………tháng………năm ………..tại UBND………

Chúng tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, lý do:

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Nay chúng tôi nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được.

Vì vậy, chúng tôi làm đơn này kính mong Quý Tòa xem xét giải quyết cho chúng tôi được thuận tình ly hôn.

Về con chung có (chưa có):………………………………………………………………………..

  1. Họ và tên……………………………………………..,sinh ngày……../……./……..
  2. Họ và tên……………………………………………..,sinh ngày……../……./……..
  3. Họ và tên……………………………………………..,sinh ngày……../……./……..
  4. Họ và tên……………………………………………..,sinh ngày……../……./……..

Chúng tôi đã thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng như sau:

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Về tài sản chung: chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận chia như sau: (ghi cụ thể mỗi người được chia sở hữu tài sản gì).

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

(Nếu không có tài sản chung thì ghi không có tài sản chung)

Về nhà ở: chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận như sau:

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

(Nếu không có nhà ở thì ghi không có)

Về vay nợ: chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận như sau:

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

(Nếu không có vay nợ ai thì ghi không vay nợ ai và không cho ai vay nợ)

Kính đề nghị Quý Tòa xem xét giải quyết.

Hà Nội, ngày ………. tháng…….. năm 20…..

                                                        Họ và tên chồng                                                          Họ và tên vợ

                                                       (ký, ghi rõ họ tên)                                                      (ký,  ghi rõ họ tên)

* Hướng dẫn viết đơn ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài:

  • Ghi rõ loại việc dân sự mà vợ/ chồng yêu cầu Tòa án giải quyết. (Công nhận thuận tình ly hôn; hoặc Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con chung…);
  • Ghi rõ tên và địa chỉ của Tòa án có thẩm quyền giải quyết;
  • Ghi rõ thông tin cá nhân của người yêu cầu;
  • Ghi rõ nơi cư trú, nơi làm việc của người yêu cầu tại thời điểm viết đơn;
  • Ghi nội dung mà vợ/chồng yêu cầu Tòa án giải quyết;
  • Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết;
  • Ghi rõ thông tin cá nhân của người có liên quan (nếu có);
  • Ghi rõ các thông tin khác có liên quan;
  • Ghi rõ các tài liệu chứng cứ kèm theo, theo số thứ tự;
  • Ghi rõ địa điểm

Có thực hiện được thủ tục ly hôn đơn phương khi người Việt ở nước ngoài không đồng ý ly hôn?

Đối với thủ tục ly hôn đơn phương khi người Việt ở nước ngoài: người nộp hồ sơ khởi kiện cần phải có thông tin về địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài. Có thể cung cấp các thông tin trên Cục quản lý xuất nhập cảnh. Hoặc yêu cầu nhân thân của họ xác minh cho lời khai về nơi cư trú. Sau khi nhận được thông tin, Tòa án sẽ tiến hành xác minh điều kiện để thụ lý vụ án.

Vậy nên, người nộp hồ sơ khởi kiện cần cung cấp đủ các giấy tờ cần có trong bộ hồ sơ khởi kiện; và có thông tin về địa chỉ cư trú của bị đơn ở nước ngoài để có thể thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn.

Trường hợp ly hôn không rõ địa chỉ của một bên.

Đối với trường hợp ly hôn không rõ địa chỉ vợ/chồng đang ở nước ngoài thì theo quy định tại khoản 2.1 Điều 2 Mục II Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP:

       1. Trường hợp có lý do khách quan:

Đối với những trường hợp uỷ thác tư pháp không có kết quả vì lý do bị đơn sống lưu vong; không có cơ quan nào quản lý; không có địa chỉ rõ ràng nên không thể liên hệ với họ được; thì Tòa án yêu cầu thân nhân của bị đơn đó gửi cho họ lời khai của nguyên đơn. Và báo cho họ gửi về Toà án những lời khai hoặc tài liệu cần thiết cho việc giải quyết vụ án. Sau khi có kết quả, Toà án có thể căn cứ vào những lời khai và tài liệu đó để xét xử theo thủ tục chung.

       2. Trường hợp thông tin bị đơn cố ý che giấu:

  • Nếu bị đơn ở nước ngoài không có địa chỉ; không có tin tức gì về họ (kể cả thân nhân của họ cũng không có địa chỉ, tin tức gì về họ). Thì Toà án ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án. Và giải thích cho nguyên đơn biết họ có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án cấp huyện nơi họ thường trú tuyên bố bị đơn mất tích hoặc đã chết theo quy định của pháp luật.
  • Nếu thông qua thân nhân của họ mà biết rằng họ vẫn có liên hệ với thân nhân ở trong nước. Nhưng thân nhân của họ không cung cấp địa chỉ, tin tức của bị đơn cho Toà án. Cũng như không thực hiện yêu cầu của Toà án thông báo cho bị đơn biết để gửi lời khai về cho Toà án. Thì coi đây là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ; từ chối khai báo, từ chối cung cấp những tài liệu cần thiết.

Nếu Toà án đã yêu cầu đến lần thứ hai mà thân nhân của họ cũng không chịu thực hiện yêu cầu của Toà án thì Toà án đưa vụ án ra xét xử vắng mặt bị đơn theo thủ tục chung.

Sau khi xét xử Tòa án cần gửi ngay cho thân nhân của bị đơn bản sao bản án hoặc quyết định để những người này chuyển cho bị đơn. Đồng thời tiến hành niêm yết công khai bản sao bản án, quyết định tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã. Nơi mà bị đơn cư trú cuối cùng và nơi thân nhân của bị đơn cư trú; để đương sự có thể sử dụng quyền kháng cáo của mình.

Vợ/chồng ở trong nước không đồng ý ly hôn, người Việt ở nước ngoài có ly hôn được không?

Câu trả lời là có. Khi nguyên đơn yêu cầu được đơn phương ly hôn cần phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ khởi kiện gửi đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết. Khi đó Tòa án sẽ thụ lý hồ sơ vụ việc và tiến hành các buổi làm việc, hòa giải theo quy định của pháp luật. Trong các buổi làm việc hòa giải mà một bên không đồng ý thì Tòa án sẽ lập biên bản hòa giải không thành. Sau hai đến ba buổi hòa giải không thành như thế Tòa án sẽ mở phiên tòa xét xử sơ thẩm và ra bản án. Như vậy thủ tục ly hôn cho người Việt ở nước ngoài khi một trong hai đang ở trong nước không đồng ý vẫn có thể được giải quyết.

Bản án ly hôn sơ thẩm sau 15 ngày không có kháng cáo, kháng nghị sẽ có hiệu lực pháp luật.

Đang cư trú bất hợp pháp tại nước ngoài có ly hôn tại Việt Nam được không?

Đối với những trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài mà một bên vợ/chồng đang cư trú tại nước ngoài. Nay cả 02 đều thống nhất ly hôn. Việc giải quyết ly hôn sẽ có sự khác nhau giữa:

Ly hôn với vợ/ chồng đang ở nước ngoài nhưng cư trú không hợp pháp. Đây là những trường hợp đương sự không có ai quản lý, sống lưu vong. Hoặc sang nước ngoài theo diện hợp đồng nhưng lại chuyển sang nơi khác làm không có ai quản lý. Đối với những trường hợp này khi thực hiện thủ tục ly hôn sẽ bị trục xuất về Việt Nam.

Ly hôn với Vợ/chồng đang ở nước ngoài cư trú hợp pháp. Tức có sự quản lý bảo hộ của cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài. Việc thực hiện thủ tục sẽ thuận tiện hơn do xác định rõ địa chỉ.

Chi phí dịch vụ ly hôn đơn phương nhanh.

Thuê Luật sư giải quyết thủ tục ly hôn hết bao nhiêu tiền? Bạn có thể yên tâm Luật Hùng Bách luôn cố gắng hỗ trợ khách hàng giải quyết thủ tục một cách nhanh chóng với chi phí hợp lý nhất.

  • Phí dịch vụ luật sư ly hôn đơn phương nhanh tại Hà Nội cụ thể như sau:
  • Tư vấn ly hôn qua số điện thoại Luật sư ly hôn tại Hà Nội 0983.499.828 (Zalo): Miễn phí tư vấn.
  • Soạn thảo đơn ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình tại Hà Nội: Chỉ từ 300.000 đồng.
  • Tư vấn thủ tục ly hôn trọn gói cho đến lúc xong thủ tục: Chỉ từ 2.000.000 đồng.
  • Nhận ủy quyền hỗ trợ giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương: 8.000.000 đồng.
  • Dịch vụ giải quyết ly hôn đơn phương nhanh, Luật sư tham gia tố tụng tại Hà Nội chỉ từ  Từ 12.000.000 đồng.
  • Dịch vụ Luật sư bảo vệ quyền nuôi con; Giải quyết tranh chấp tài sản chung khi ly hôn: Phí thỏa thuận theo từng vụ việc.
  • Chi phí Dịch vụ Luật sư ly hôn cung cấp đã bao gồm: án phí; lệ phí; phí công chứng hồ sơ; và phí giải quyết ly hôn nhanh;…
  • Dịch vụ Luật sư ly hôn đơn phương nhanh.

Luật sư ly hôn Luật Hùng Bách cũng thực hiện tư vấn ly hôn miễn phí tại Hà Nội cho các trường hợp thuộc diện: trợ giúp pháp lý miễn phí; khách hàng có hoàn cảnh khó khăn; người cao tuổi; …

Do nhiều lý do nên nhiều mối quan hệ không duy trì được lâu dài dẫn tới ly hôn. Khi đó rất có thể phát sinh thêm các nhu cầu về: giành quyền nuôi con; chia tài sản chung của vợ chồng; ly hôn có yếu tố nước ngoài;… Chúng tôi – Công ty Luật Hùng Bách chuyên tư vấn và thực hiện các thủ tục pháp lý về hôn nhân và gia đình.

Liên hệ Văn phòng luật sư chuyên về ly hôn.

Nếu bạn gặp phải các vướng mắc liên quan đến Thủ tục ly hôn cho người Việt ở nước ngoài hoặc cần Luật sư giải quyết thủ tục ly hôn nhanh thì có thể liên hệ Luật Hùng Bách theo một trong các cách sau:

Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

Luật Hùng Bách là một trong những Văn phòng luật sư chuyên về ly hôn hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ Luật sư giỏi, uy tín và chuyên nghiệp. Luật Hùng Bách tự tin có thể giải đáp tất cả các câu hỏi liên quan đến lĩnh vực này. Chúng tôi có thể hỗ trợ bạn giải quyết thủ tục một cách nhanh chóng, đảm bảo quyền lợi tốt nhất ở tất cả các tỉnh thành của Việt Nam.

Trân trọng!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *