Thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt


Hiện nay, xu hướng kết hôn với người nước ngoài ngày càng phổ biến. Tuy nhiên khi vợ chồng không muốn tiếp tục chung sống, việc ly hôn trở thành một lựa chọn không thể tránh được. Vậy nhưng không phải trường hợp nào ly hôn cũng có mặt cả hai vợ chồng. Vậy ly hôn với người nước ngoài vắng mặt có thực hiện được không? Cần chuẩn bị những gì? Thời gian, chi phí ra sao? Hãy cùng Luật Hùng Bách tìm hiểu về Thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt thông qua bài viết dưới đây. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ số 0983.499.828 (Có Zalo) để được tư vấn trực tiếp.

Quy định pháp luật về ly hôn với người nước ngoài vắng mặt.

Ly hôn với người nước ngoài vắng mặt là gì?

Ly hôn với người nước ngoài vắng mặt là sự kết thúc một mối quan hệ hôn nhân thông qua một bản án hoặc quyết định có hiệu lực của Tòa án. Điều này xảy ra trong quan hệ hôn nhân giữa một công dân Việt Nam với một công dân nước ngoài, hoặc giữa hai người nước ngoài, đang cư trú tại Việt Nam và yêu cầu thực hiện thủ tục ly hôn mà một hoặc cả hai bên không có mặt tại Tòa án để giải quyết ly hôn.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài vắng mặt.

Theo điểm a, khoản 3 Điều 37 của Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015, quyền giải quyết vụ ly hôn với người nước ngoài vắng mặt thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Trong trường hợp ly hôn thuận tình nhưng vợ hoặc chồng đang ở nước ngoài và yêu cầu vắng mặt, đơn ly hôn sẽ được nộp tại Tòa án cấp tỉnh nơi vợ/chồng có địa chỉ cư trú tại Việt Nam.

Đối với trường hợp vợ hoặc chồng ở Việt Nam muốn ly hôn đơn phương với người ở nước ngoài mà không biết hiện tại họ đang ở đâu, địa điểm xử lý ly hôn sẽ được xác định là Tòa án nơi cuối cùng mà bị đơn đã có địa chỉ cư trú. Nếu không thể xác minh được địa chỉ cuối cùng của bị đơn, đơn ly hôn sẽ được nộp tại nơi người đơn phương ly hôn cư trú. Tuy nhiên, phải có căn cứ chứng minh không thể xác định địa chỉ cuối cùng của bị đơn.

Trong trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam và công dân của quốc gia láng giềng cư trú ở khu vực biên giới, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam có địa chỉ cư trú sẽ giải quyết vụ ly hôn.

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt – Liên hệ 0983.499.828 (Có Zalo)

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt.

Ly hôn thuận tình với người nước ngoài vắng mặt.

Bước 1. Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình với người nước ngoài vắng mặt.

Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ ly hôn với người nước ngoài vắng mặt là Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng có hộ khẩu tại Việt Nam. Vợ hoặc chồng có thể nộp đơn tới Tòa án nhân dân cấp tỉnh thông qua đường bưu điện hoặc ủy quyền cho luật sư nộp trực tiếp tới Tòa án.

Bước 2. Tòa án thụ lý và xem xét giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Tòa án sẽ xem xét về thẩm quyền và tính hợp lệ của hồ sơ ly hôn trong vòng 8 ngày làm việc. Nếu hồ sơ được xem là hợp lệ, Tòa án sẽ phát đi thông báo yêu cầu người yêu cầu ly hôn nộp tiền tạm ứng án phí/lệ phí trong vòng 5 ngày.

Sau khi người yêu cầu ly hôn hoàn thành việc đóng phí theo thông báo, vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án tiếp nhận và giải quyết theo quy định.

Nếu bạn không có đủ thời gian để thực hiện các thủ tục, bạn có thể ủy quyền cho luật sư để thực hiện việc đóng tạm ứng án phí/lệ phí tới Tòa án, cũng như thực hiện các thủ tục liên quan tại Tòa án để giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài. Việc ủy quyền này cần tuân theo quy định chứng thực của pháp luật.

Bước 3. Tòa án mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Thủ tục hòa giải tại Tòa án là một bước bắt buộc trong quá trình ly hôn tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong trường hợp một hoặc cả hai bên không có mặt, Toà án sẽ không tổ chức phiên hòa giải.

Việc tổ chức phiên hòa giải thông thường đòi hỏi sự hiện diện của cả hai bên để tìm kiếm các giải pháp hòa giải và thương lượng trực tiếp. Tuy nhiên, trong trường hợp một hoặc cả hai bên không thể tham gia trực tiếp, Toà án sẽ tiếp tục xem xét vụ việc và giải quyết theo quy định pháp luật khác.

Điều này có nghĩa là Toà án sẽ tiến hành xem xét và đưa ra quyết định dựa trên các chứng cứ và tài liệu có sẵn trong hồ sơ ly hôn, cũng như tuân thủ các quy định của pháp luật. Mục đích của hoạt động này là đảm bảo quyền lợi và sự công bằng cho cả hai bên trong quá trình giải quyết ly hôn một cách hợp lý.

Bước 4. Tòa án đưa ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi được ban hành. Khi quyết định này có hiệu lực, vợ chồng không thể thực hiện quyền kháng cáo đến Tòa án.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc không thể kháng cáo chỉ áp dụng trong trường hợp quyết định ly hôn thuận tình. Trong những trường hợp khác, như ly hôn có tranh chấp, các bên vẫn có quyền kháng cáo và thực hiện các thủ tục pháp lý khác để bảo vệ quyền và lợi ích của mình.

Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài vắng mặt.

Bước 1. Nộp hồ sơ.

Nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền thông qua các phương thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án: Bạn có thể đến trực tiếp Tòa án và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tại Tòa án sẽ hướng dẫn bạn về quy trình và các yêu cầu cần thiết.
  • Gửi đến Tòa án qua đường dịch vụ bưu chính: Bạn có thể gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính, hãy đảm bảo đóng gói hồ sơ kỹ càng và chọn phương thức gửi có đảm bảo an toàn và theo dõi.
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có): Nếu Tòa án có cung cấp dịch vụ gửi hồ sơ trực tuyến, bạn có thể sử dụng Cổng thông tin điện tử của Tòa án để nộp hồ sơ qua hình thức điện tử. Điều này đòi hỏi bạn có tài khoản và tuân thủ các quy định và hướng dẫn cụ thể của Tòa án.

Bước 2. Tòa án thụ lý hồ sơ.

Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, Tòa án sẽ thông báo cho người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí. Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được giấy báo từ Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp số tiền đó và gửi biên lai cho Tòa án.

Tòa án sẽ tiếp nhận và thụ lý vụ án sau khi người khởi kiện đã nộp biên lai chứng minh việc đã đóng tiền tạm ứng án phí.

Trong trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung, Thẩm phán sẽ thông báo cho người khởi kiện để tiến hành sửa đổi và bổ sung theo yêu cầu của Tòa án.

Bước 3. Xác minh địa điểm cư trú của bị đơn.

Nếu bị đơn là người nước ngoài đã quay trở lại quốc gia của họ, Tòa án sẽ thực hiện một số thủ tục ủy thác tư pháp để xác định nơi cư trú.

Trong trường hợp người nước ngoài rời bỏ nước này mà không thực hiện nghĩa vụ vợ chồng theo quy định, và không có tin tức từ vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam trong một thời gian trên một năm, đồng thời người này không thể xác định được địa chỉ thông qua thân nhân của họ và các cơ quan có thẩm quyền (bao gồm cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan có thẩm quyền trong quốc gia của người này), sau khi đã tiến hành điều tra và xác minh địa chỉ theo quy trình xuất nhập cảnh và địa chỉ được khai báo trong giấy đăng ký kết hôn, thì sẽ được coi là trường hợp người này cố ý giấu giếm địa chỉ và sẽ được tiến hành thủ tục ly hôn.

Bước 4. Tòa án xét xử sơ thẩm đơn phương ly hôn với người nước ngoài vắng mặt.

Bản án ly hôn sẽ có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với người không có mặt tại phiên tòa, thời hạn này sẽ được tính từ ngày người đó nhận được bản án hoặc quyết định từ Tòa án. Trong trường hợp người này không đồng ý với bản án ly hôn, họ có quyền kháng cáo trong vòng 15 ngày, tính từ ngày tuyên án.
Trường hợp bị đơn ở nước ngoài, không đồng ý ly hôn thì thời hạn kháng cáo có thể lên tới 12 tháng.

Ly hôn với người nước ngoài vắng mặt cần chuẩn bị những gì?

Đối với đồng thuận ly hôn với người nước ngoài vắng mặt.

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc); Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định.
  • Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực).
  • Xác nhận cư trú/Thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực).
  • Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có).
  • Đơn đề nghị vắng mặt của người yêu cầu.

Đối với đơn phương ly hôn với người nước ngoài vắng mặt.

  • Đơn khởi kiện về việc ly hôn.
  • Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực).
  • Xác nhận cư trú/Thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực).
  • Giấy chứng nhận kết hôn bản gốc. Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định.
  • Giấy khai sinh của con chung (bản sao chứng thực).
  • Các giấy tờ về tài sản chung, nợ chung (bản sao) trong trường hợp yêu cầu tòa án chia tài sản.
  • Trường hợp bị đơn ở nước ngoài thì cần thêm xác nhận của chính quyền địa phương ở Việt Nam về việc bị đơn đã xuất cảnh; hoặc tài liệu chứng cứ chứng minh địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài.
  • Đơn yêu cầu xét xử vắng mặt.
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

Nếu đơn xin ly hôn hoặc bất kỳ đơn từ nào được viết bằng tiếng nước ngoài, cần phải được dịch thuật theo quy định trước khi gửi đến Tòa án.

Thủ tục ghi chú kết hôn được thực hiện tại Sở Tư pháp hoặc UBND quận/huyện nơi vợ hoặc chồng đang cư trú.

Các giấy tờ khác trong hồ sơ ly hôn như đã đề cập trên, nếu được cơ quan nước ngoài cấp, cần phải được hợp pháp hóa tại lãnh sự quán.

Để biết thêm về thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài – Liên hệ Luật sư 0983.499.828 (Có Zalo)

Thủ tục ly hôn một bên đang ở nước ngoài mất bao lâu?

Đối với ly hôn thuận tình với người nước ngoài.

Phiên họp phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý việc dân sự. Ngày mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp lần đầu chậm nhất là 01 tháng.

Đối với ly hôn đơn phương với người nước ngoài.

  • Phiên họp hòa giải: Phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là sau 06 tháng và chậm nhất là sau 08 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên họp hòa giải (nếu có) sẽ được ấn định trong khoảng thời gian từ ngày mở phiên họp hòa giải chậm nhất là sau 01 tháng.
  • Phiên tòa: Phiên tòa phải được mở sớm nhất là sau 09 tháng và chậm nhất là sau 12 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên tòa (nếu có) sẽ được xác định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất 01 tháng.

Thời hạn này được thiết lập nhằm đảm bảo đương sự ở nước ngoài có đủ thời gian và cơ hội tham gia vào các phiên họp hòa giải và phiên tòa liên quan đến vụ án ly hôn.

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài – Liên hệ Luật sư 0983.499.828 (Có Zalo)

Chi phí ly hôn có yếu tố nước ngoài vắng mặt một bên hết bao nhiêu tiền?

Ly hôn thuận tình.

Khi cả hai vợ chồng đồng ý ly hôn và có tự thỏa thuận về tài sản chung thì không cần nộp lệ phí chia tài sản theo giá ngạch. Theo quy định của Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH, khi đó cặp vợ chồng chỉ cần đóng lệ phí ly hôn đồng thuận là 300.000 đồng.

Ly hôn đơn phương.

Nếu vợ hoặc chồng đơn phương ly hôn, chi phí mà họ phải nộp tại Tòa án sơ thẩm sẽ được chia thành hai trường hợp:

Tòa án giải quyết quan hệ hôn nhân không có phân chia tài sản.

Trong trường hợp này, án phí ly hôn cần đóng không có giá ngạch, mức án phí sơ thẩm được xác định là 300.000 đồng.

Tòa án giải quyết quan hệ hôn nhân có phân chia tài sản.

Trong trường hợp này, án phí sẽ được tính như sau:

  • Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
  • Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
  • Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.
  • Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.
  • Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Ly hôn một bên đang ở nước ngoài – Liên hệ Luật sư 0983.499.828 (Có Zalo)

Mẫu đơn xin thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt.

Hiện tại, vẫn chưa có một mẫu đơn cụ thể được quy định cho trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài mà một bên vắng mặt. Tuy nhiên, có thể xác định trường hợp là ly hôn thuận tình hoặc ly hôn đơn phương để có thể soạn thảo mẫu đơn chính xác phù hợp với tình huống của mình.

Đối với ly hôn thuận tình.

Ly hôn thuận tình là khi cả hai vợ chồng đều đồng ý ly hôn. Mẫu đơn ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài thường tuân theo một mẫu cụ thể và phải bao gồm đầy đủ các nội dung theo quy định. Trường hợp không đáp ứng đủ nội dung, Tòa án có thể yêu cầu bổ sung hoặc trả lại đơn. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài thuộc nhóm việc dân sự. Mẫu đơn ly hôn thuận tình được soạn thảo dựa trên Mẫu số 01-VDS ban hành bởi Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Đơn cần bao gồm các nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm viết đơn.
  • Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
  • Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của vợ và chồng.
  • Các vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn.
  • Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự (nếu có).
  • Các thông tin khác mà người yêu cầu xem là cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
  • Vợ và chồng phải thống nhất ký vào đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
  • Danh mục tài liệu và chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu.

Đối với ly hôn đơn phương.

Ly hôn đơn phương xảy ra khi một bên vợ hoặc chồng không đồng ý ly hôn hoặc khi hai vợ chồng đồng ý ly hôn nhưng không thống nhất được về việc nuôi con, chia tài sản chung và nợ chung. Trong trường hợp này, một trong hai bên phải tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương tại Tòa án.

Mẫu đơn ly hôn đơn phương được soạn thảo dựa trên Mẫu số 23-DS ban hành bởi Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Nguyên đơn có thể tự soạn thảo đơn, tuy nhiên cần đảm bảo bao gồm các nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm viết đơn khởi kiện.
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện.
  • Thông tin về bên yêu cầu khởi kiện (vợ/chồng yêu cầu ly hôn).
  • Thông tin về bên bị kiện (vợ/chồng bị yêu cầu ly hôn). Trường hợp không rõ nơi cư trú hoặc làm việc của bên bị kiện, cần ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của bên bị kiện.
  • Các vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn.
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Luật sư ly hôn có yếu tố nước ngoài.

Với đội ngũ Luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, được trang bị nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài, Luật Hùng Bách tự tin rằng có khả năng giải đáp mọi vấn đề liên quan đến hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài mà khách hàng đang gặp phải. Cụ thể, các nội dung công việc mà Luật Hùng Bách thực hiện bao gồm:

  • Tư vấn và hướng dẫn chuẩn bị: Chúng tôi tư vấn, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị và thu thập chứng cứ liên quan đến hồ sơ khởi kiện ly hôn.
  • Soạn thảo hồ sơ pháp lý: Chúng tôi nhận soạn các giấy tờ liên quan đến việc ly hôn có yếu tố nước ngoài.
  • Soạn thảo đơn yêu cầu xét xử vắng mặt: Chúng tôi hỗ trợ khách hàng soạn thảo đơn yêu cầu Tòa án xét xử vắng mặt khi cần thiết.
  • Ủy quyền nộp hồ sơ: Chúng tôi nhận ủy quyền từ khách hàng để nộp hồ sơ và giải quyết thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài.
  • Hỗ trợ thủ tục ly hôn: Chúng tôi hỗ trợ khách hàng trong việc hoàn tất các thủ tục liên quan đến ly hôn có yếu tố nước ngoài cho đến khi có quyết định của Tòa án.
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp: Luật Hùng Bách tư vấn và đưa ra các phương án giúp khách hàng giải quyết tranh chấp trong quá trình ly hôn có yếu tố nước ngoài.
  • Bảo vệ quyền lợi tại Tòa án: Chúng tôi đại diện khách hàng và bảo vệ quyền lợi hợp pháp tại Tòa án có thẩm quyền.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý khác.

Liên hệ với Luật sư của Luật Hùng Bách.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Bách về Thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn pháp lý trong các lĩnh vực Dân sự; Hôn nhân và Gia Đình; Doanh nghiệp; Đất đai; Hình sự; … Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

5/5 - (3 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *