Hướng dẫn thủ tục ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình


Ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình chính là cách giải quyết cuối cùng để cả hai có cơ hội xây dựng cuộc sống mới. Vậy hồ sơ ly hôn chồng/vợ ngoại tình gồm những gì? Cách viết đơn ly hôn khi chồng/vợ lăng nhăng ra sao? Thủ tục ly hôn khi một bên ngoại tình như thế nào? Nếu có cùng vướng mắc này, các bạn hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Công ty Luật Hùng Bách về Hướng dẫn thủ tục ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình hoặc liên lạc với Luật sư qua số 0983.499.828 (Zalo) để được tư vấn cụ thể, chi tiết nhất.

Tư vấn ly hôn với chồng/vợ ngoại tình.

Chào Luật sư Công ty Luật Hùng Bách. Tên tôi là ST, hiện đang sinh sống tại Hà Nội. Tôi có một vướng mắc cần Luật sư giải đáp như sau:

Vợ chồng chúng tôi kết hôn được hơn 6 năm, có 1 con chung 5 tuổi. Gần đây chồng tôi có biểu hiện lạ nên tôi đã nghi ngờ và theo dõi. Tôi phát hiện chồng tôi có mối quan hệ ngoài luồng với một nữ đồng nghiệp. Hiện tại tôi muốn ly hôn, vì chồng tôi ngoại tình dẫn đến việc gia đình tan vỡ nhưng không biết có nên ly hôn khi chồng ngoại tình hay không? tôi muốn giành quyền nuôi con và được chia tài sản nhiều hơn có được hay không?

ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình
Tư vấn bảo vệ quyền lợi giải quyết ly hôn khi vợ/chồng ngoại tình: 0983.499.828 (Zalo)

Luật sư tư vấn ly hôn khi một bên lăng nhăng.

Công ty Luật Hùng Bách xin chào bạn. Chúng tôi rất thông cảm với vấn đề trên của bạn và xin giải đáp như sau:

Theo khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2012 nêu rõ: “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án”.

Như vậy, ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Tòa án quyết định theo yêu cầu của vợ hoặc chồng hoặc cả hai vợ chồng, giải quyết các trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm của hôn nhân và các ràng buộc dân sự liên quan khác.

Hành vi chồng/vợ ngoại tình.

Pháp luật hôn nhân gia đình Việt Nam quy định về Bảo vệ chế độ hôn nhân gia đình cấm người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ. Như vậy, dưới góc độ pháp lý, hành vi ngoại tình hoàn toàn đi ngược lại với nguyên tắc của Luật Hôn nhân và gia đình.

Bằng chứng chứng minh chồng/vợ ngoại tình.

Bằng chứng ngoại tình được coi là hợp pháp, có giá trị trước Tòa án là những tài liệu có thể xem được, nhìn được, đọc được, nghe được, sờ được,… Những bằng chứng bạn có được về hành vi ngoại tình của chồng mình cần phải đáp ứng được ít nhất một trong những tiêu chí này thì mới có giá trị trước Tòa án.

Những bằng chứng ngoại tình có giá trị được thu thập phổ biến như: Tin nhắn, ghi âm, cuộc gọi, hình ảnh, video trực tiếp,… Đây là những tài liệu dễ thu thập nhất để chứng minh một người ngoại tình. Khi đã có bằng chứng chứng minh việc chồng bạn ngoại tình bạn có thể nộp đơn yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn.

Giành quyền nuôi con khi ly hôn chồng/vợ ngoại tình.

Vấn đề chồng bạn ngoại tình ảnh hướng rất lớn về giành quyền nuôi con, Tòa án có thể sẽ “thiên vị” người không ngoại tình, bạn sẽ được ưu tiên hơn. Tuy nhiên, để đưa ra phán quyết ai là người nuôi dạy con thì Tòa án còn căn cứ vào nhiều vấn đề khác. Chứng minh được các yếu tố sau đây sẽ giúp bạn có được lợi thế giành quyền nuôi con khi ly hôn do chồng bạn ngoại tình:

Chứng minh chồng trong thời gian chung sống không quan tâm con.

Để bạn được trực tiếp nuôi dưỡng con, cần làm rõ chồng không dành nhiều tình cảm cho con. Nếu bạn chứng minh được chồng trong thời gian chung sống thường xuyên không quan tâm, lo lắng cho con, không hoàn thành tốt nhiệm vụ của một người cha,… thì bạn sẽ giành lợi thế khi Tòa án giải quyết vấn đề con chung.

Chứng minh đủ điều kiện kinh tế nuôi con khi ly hôn chồng lăng nhăng.

Sau khi chứng minh được chồng bạn không quan tâm con thì việc bạn có đủ điều kiện kinh tế nuôi con là yếu tố quyết định thứ hai. Bạn cần chứng minh được bạn có thu nhập đảm bảo cho những nhu cầu tối thiểu để nuôi con.

Chứng minh được chồng có lỗi dẫn tới ly hôn.

Để giành được quyền nuôi con khi ly hôn thì bạn cần có bằng chứng việc chồng ngoại tình, vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng bằng những chứng cứ như: video, hình ảnh,… ngoại tình của chồng.

Chứng minh được đủ thời gian chăm sóc con khi ly hôn chồng ngoại tình.

Bạn mong muốn là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc con bạn phải chứng minh bạn có thời gian cho con. Bởi lẽ, để con phát triển toàn diện, con cần được đáp ứng cả về yếu tố vật chất và tinh thần. Nếu bạn hoặc chồng vì lý do nào đó như công việc mà không thể giành thời gian cho con; thường xuyên xa nhà thì đó là bất lợi trong việc giành quyền nuôi con.

Ví dụ: Chồng bạn ngoại tình, nhưng công việc của anh ấy có thu nhập 20 triệu/tháng, thời gian làm giờ hành chính, có hợp đồng với công ty rõ dàng về mặt thu nhập và thời gian làm việc. Trong khi đó, bạn làm công việc có mức lương 7 triệu/tháng, thời gian làm việc theo ca gãy, mỗi ca làm 12 tiếng, thời gian các ca luân phiên sáng tối. Như vậy, dựa vào khả năng kinh tế và thời gian thì Tòa vẫn có thể phán quyết cho người chồng nuôi con. Mặc dù anh ta ngoại tình, nhưng xét về mặt kinh tế và thời gian của anh ta vẫn tốt nhất để đảm bảo cho sự phát triển toàn diện cả tinh thần lẫn vật chất.

Nếu bạn đọc cùng có thắc mắc, cần hướng dẫn, hỗ trợ liên quan tới vấn đề giành quyền nuôi con khi ly hôn chồng/vợ ngoại tình, vui lòng liên hệ hotline Luật sư hôn nhân gia đình Công ty Luật Hùng Bách theo số 0983.499.828 (Zalo) để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết nhất.

Chia tài sản khi ly hôn chồng/vợ ngoại tình.

Quy định về tài sản chung của vợ chồng ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình.

Căn cứ Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân sẽ bao gồm:

  • Tài sản do vợ, chồng tạo ra;
  • Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng;
  • Thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân.

Trừ trường hợp tài sản được hai vợ chồng thỏa thuận phân chia trong thời kỳ hôn nhân thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng.

  • Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung;
  • Tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung;
  • Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng (Trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng).

Chia tài sản khi ly hôn chồng/vợ ngoại tình.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định Nguyên tắc chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn thì tài sản chung của vợ chồng bạn được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng.

Đây là tình trạng về năng lực hành vi, sức khỏe, tài chính, khả năng tạo ra thu nhập sau khi ly hôn của vợ, chồng cũng như của các thành viên khác trong gia đình mà vợ chồng bạn có quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản. Hai vợ chồng bên nào khó khăn hơn sau khi ly hôn được chia tài sản nhiều hơn so với bên kia. Hoặc được ưu tiên nhận loại tài sản để đảm bảo duy trì, ổn định cuộc sống nhưng vẫn phải phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình và vợ chồng.

Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung.

Lao động của vợ chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập. Là sự đóng góp của vợ chồng về tài sản riêng, thu nhập, công việc gia đình và lao động trong việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Bên nào có đóng góp nhiều hơn sẽ được xem xét chia nhiều hơn. Bạn hoặc chồng ở nhà chăm sóc con và gia đình mà không đi làm được thì được tính là lao động có thu nhập tương đương với thu nhập của người còn đi làm.

Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập.

Việc chia tài sản chung cần đảm bảo cho vợ, chồng đang sản xuất, kinh doanh, hoạt động nghề nghiệp được tiếp tục sản xuất, kinh doanh, hoạt động nghề nghiệp. Đồng thời, bên được hưởng phần lợi hơn phải xem xét, tính toán để thanh toán cho bên kia phần giá trị tài sản chênh lệch mà mình được hưởng.

Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ vợ chồng.

Là lỗi của vợ hoặc chồng vi phạm quyền, nghĩa vụ về nhân thân, tài sản của vợ chồng dẫn đến ly hôn. Lỗi ở đây là hành vi ngoại tình của vợ/chồng, nguyên nhân trực tiếp dẫn tới ly hôn. Lỗi này được Tòa án xem xét, đánh giá khi chia tài sản chung của vợ chồng.

Hotline Luật sư hôn nhân gia đình Công ty Luật Hùng Bách 0983.499.828 (Zalo).

Phương thức ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình.

Các bạn có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau đây để ly hôn với người chồng ngoại tình.

Thuận tình ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình.

Được áp dụng khi cả hai vợ chồng đều đồng ý việc ly hôn; thỏa thuận, thống nhất được với nhau về các vấn đề nuôi con, chia tài sản, nợ chung. Khi đó, vợ chồng có thể nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong hai bên cư trú. Do đó, nếu chồng bạn ngoại tình đồng ý ly hôn và không có tranh chấp gì với nhau thì vợ chồng có thể cùng thực hiện thủ tục xin ly hôn tại Tòa.

Đơn phương ly hôn khi chồng, vợ ngoại tình.

Đây là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên. Được thực hiện khi các bên không thông nhất được quan điểm về: Ly hôn, quyền nuôi con và cấp dưỡng nuôi con, tài sản chung và nợ chung. Khi đó, một trong các bên thực hiện thủ tục khởi kiện ly hôn. Tòa án sẽ thụ lý và giải quyết yêu cầu ly hôn theo quy định pháp luật.

Hồ sơ ly hôn chồng/vợ ngoại tình gồm những gì?

Khi đã có đầy đủ những căn cứ chứng minh việc chồng/vợ có hành vi ngoại tình, vi phạm nghĩa vụ chung thủy của người chồng/vợ trong hôn nhân. Chồng/vợ có thể nộp hồ sơ ly hôn tới Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn. Vậy cần chuẩn bị những gì cho một bộ hồ sơ ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình?

Hồ sơ ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình gồm những giấy tờ sau:

  • Đơn ly hôn: Đơn khởi kiện (đối với ly hôn đơn phương); đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn (đối với ly hôn thuận tình);
  • Giấy chứng nhận kết hôn (Bản chính hoặc bản trích lục);
  • Giấy tờ tùy thân của hai vợ chồng (Chứng minh nhân dân; căn cước công dân; hộ chiếu;… – Bản sao chứng thực);
  • Giấy khai sinh của các con chung (Bản sao hoặc bản trích lục);
  • Giấy tờ xác nhận về cư trú của hai bên;
  • Các giấy tờ liên quan tới tài sản chung (nếu có tranh chấp về tài sản);
  • Các tài liệu, chứng cứ chứng minh hành vi ngoại tình của chồng/vợ và các tài liệu khác (nếu có).

Xem thêm: Lệ phí ly hôn hết bao nhiêu tiền

Đơn ly hôn chồng/vợ ngoại tình.

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình chồng/vợ ngoại tình.

Đơn xin ly hôn thuận tình chồng/vợ ngoại tình hiện được áp dụng theo mẫu số 01-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 08 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).

Mẫu đơn ly hôn thuận tình
Mẫu đơn ly hôn thuận tình

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương chồng/vợ ngoại tình.

Đơn xin ly hôn đơn phương chồng, vợ ngoại tình cũng là một tài liệu không thể thiếu. Đây là văn bản thể hiện yêu cầu của một bên với Tòa án. Mẫu Đơn khởi kiện vụ án dân sự là Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).

Mẫu đơn ly hôn đơn phương
Mẫu đơn ly hôn đơn phương

Như vậy, dù là đơn thuận tình ly hôn chồng/vợ ngoại tình hay đơn ly hôn đơn phương chồng/vợ ngoại tình cần đảm bảo những nội dung quy định trong đơn ly hôn nói chung, cụ thể đơn gồm những thông tin về:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm thực hiện đơn ly hôn chồng/vợ ngoại tình;
  • Tên đơn ly hôn chồng/vợ ngoại tình;
  • Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn chồng/vợ ngoại tình;
  • Thông tin hai bên vợ chồng;
  • Tình trạng hôn nhân của hai vợ chồng;
  • Đề nghị về quyền nuôi con chung, cấp dưỡng nuôi con;
  • Tài sản và nợ chung;

Cách viết đơn ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình.

Hiện nay, đơn ly hôn thuận tình khi chồng/vợ ngoại tình hay đơn ly hôn đơn phương khi chồng/vợ ngoại tình đều được quy định theo mẫu. Cách viết hai đơn này đều không có nhiều sự khác biệt. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách viết đúng, đủ nội dung theo quy định để được Tòa án chấp thuận. Sau đây Công ty Luật Hùng Bách sẽ hướng dẫn cho bạn đọc cách viết đơn ly hôn khi vợ/chồng ngoại tình chuẩn nhất.

Các viết thông tin phần kính gửi.

Khi làm đơn xin ly hôn chồng/vợ ngoại tình. Người làm đơn cần tìm hiểu và biết được Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. cụ thể:

  • Trường hợp thuận tình ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình: Cơ quan giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong hai vợ chồng đang cư trú, làm việc.
  • Trường hợp đơn phương ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình: Cơ quan giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn đang cư trú. Ví dụ: Chồng bạn ở phường X, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội thì phần thẩm quyền Tòa án bạn để là “Kính gửi: Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

Trong trường hợp ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình có yếu tố nước ngoài: Thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền thụ lý giải quyết.

Thông tin cá nhân vợ, chồng.

Người làm đơn cần cung cấp các thông tin gồm:

  • Họ và tên; Ngày tháng năm sinh;
  • Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác, nơi cấp, ngày cấp;
  • Địa chỉ hộ khẩu thường trú và địa chỉ chỗ ở hiện tại;
  • Số điện thoại của mỗi người.

Các thông tin này phải thật rõ dàng, chính xác để trong quá tình tiếp nhận xử lý. Tòa án có thể thông báo và liên lạc với vợ/chồng.
Xem thêm: Ly hôn đơn phương có nhanh được không?

Nội dung đơn ly hôn chồng/vợ ngoại tình.

Về vấn đề tình trạng hôn nhân.

  • Cần ghi rõ thời gian kết hôn và quá trình chung sống (Tóm tắt quá trình chung sống và mâu thuẫn);
  • Nguyên nhân, tình trạng mâu thuẫn; các phương án đã áp dụng để không dẫn tới tình trạng trầm trọng nhưng không có hiệu quả (hòa giải; thỏa thuận; khuyên răn;…)

Trong đơn cần thể hiện được tình trạng mâu thuẫn của vợ chồng; Nguyên nhân diễn ra mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm chế độ hôn nhân gia đình và các nội dung khác liên quan, các bằng chứng để chứng minh. Các thông tin càng nêu rõ ràng và trung thực càng cụ thể, chính xác thì quá trình xét duyệt đơn ly hôn càng nhanh chóng thuận lợi.

Về vấn đề con chung.

Trường hợp các bên chưa có con chung thì ghi rõ là chưa có.

Nếu có con chung, nội dung đơn cần chỉ rõ:

  • Họ và tên, ngày tháng năm sinh;
  • Thỏa thuận/yêu cầu về quyền nuôi con, cấp dưỡng nuôi con.

Về vấn đề tài sản chung, nợ chung khi ly hôn.

Cần nêu rõ thông tin tài sản và nợ. Cụ thể:

  • Tài sản gồm những gì? Giá trị? Hiện trạng;
  • Nợ bao nhiêu? Nợ ai? có tài sản bảo đảm không? có lãi không?
  • Các yêu cầu/thỏa thuận đối với tài sản, nợ chung vợ chồng.

Về danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn ly hôn chồng/vợ ngoại tình.

Người làm đơn cần liệt kê rõ tên tài liệu, chứng cứ, chủng loại và số lượng.

Thủ tục ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình.

Thủ tục ly hôn thuận tình chồng/vợ ngoại tình.

Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình chồng/vợ ngoại tình.

Người làm đơn chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ và nộp tới Tòa án có thẩm quyền bằng một trong các phương thức:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tòa án.
  • Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính (bưu điện).
  • Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của Tòa án.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý đơn.

Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, thủ tục hòa giải tiền tố tụng sẽ được triển khai. Tòa án sẽ ra thông báo để các bên biết về quyền lựa chọn hòa giải và lựa chọn hòa giải viên. Trường hợp các bên không muốn hòa giải/hòa giải không thành thì hồ sơ được chuyển sang giai đoạn tiếp theo.

Bước 3: Thụ lý đơn ly hôn.

Trường hợp hồ sơ đúng, đầy đủ Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Đây là bước tiên quyết để Tòa án thụ lý, giải quyết yêu cầu ly hôn. Tòa án sẽ ra thông báo thụ lý bằng văn bản cho vợ chồng, người có nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn chồng/vợ ngoại tình, cho Viện Kiểm sát cùng cấp về việc đã thụ lý đơn yêu cầu.

Bước 4: Tòa án xét đơn yêu cầu và mở phiên họp.

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Tiếp đó, Tòa án mở phiên họp hòa giải để lấy ý kiến các bên.

Bước 5: Tòa án ra quyết định ly hôn chồng/vợ ngoại tình.

Sau quá trình hòa giải, có hai khả năng có thể xảy ra:

  • Các bên hòa giải thành theo hướng đoàn tụ: Tòa án đình chỉ giải quyết vụ việc;
  • Các bên hòa giải thành theo hướng thuận tình ly hôn: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành.

Nếu bạn đọc có vướng mắc, cần hướng dẫn, hỗ trợ liên quan tới vấn đề thủ tục ly hôn thuận tình chồng/vợ ngoại tình, vui lòng liên hệ hotline Luật sư hôn nhân gia đình Công ty Luật Hùng Bách theo số 0983.499.828 (Zalo) để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết nhất.

Video: Ngoại tình có thể bị phạt tù khi ly hôn

Thủ tục ly hôn đơn phương chồng/vợ ngoại tình.

Thủ tục ly hôn đơn phương có nhiều điểm giống với ly hôn thuận tình từ bước nộp hồ sơ cho tới khi thụ lý. Tiếp đó, Tòa án sẽ thực hiện các công việc trong giai đoạn chuẩn bị xét xử và xét xử vụ án ly hôn. Cụ thể:

Giai đoạn chuẩn bị xét xử. 

Thời gian chuẩn bị xét xử vụ án là 04 tháng. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan có thể ra hạn thêm không quá 02 tháng.

Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ thực hiện các công việc như: Làm rõ những tình tiết khách quan của vụ án; Xác minh, thu thập chứng cứ; Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải,…

Bước 5: Xét xử vụ án ly hôn đơn phương chồng/vợ ngoại tình.

Trong thời hạn 01 tháng. Kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử Tòa án mở phiên tòa. Thời hạn này có thể kéo dài thành 02 tháng nếu có lý do chính đáng.

Bạn đọc có vướng mắc về thủ tục ly hôn đơn phương chồng/vợ ngoại tình, vui lòng liên hệ trực tiếp Luật sư ly hôn theo số 0983.499.828 (Zalo) để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết nhất.

Dịch vụ luật sư ly hôn chồng/vợ ngoại tình.

Công ty Luật Hùng Bách là đơn vị tư vấn ly hôn hàng đầu tại Hà Nội hiện nay. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý chuyên về hôn nhân gia đình. Chúng tôi có thể hỗ trợ bạn thực hiện các công việc trong quá trình bạn thực hiện thủ tục ly hôn với chồng/vợ ngoại tình. Cụ thể:

  • Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo Đơn ly hôn chồng/vợ ngoại tình.
  • Tư vấn Hồ sơ ly hôn chồng/vợ ngoại tình. Hỗ trợ thu thập tài liệu, chứng cứ, xử lý các trường hợp hồ sơ thiếu giấy tờ.
  • Tư vấn, giải quyết Thủ tục ly hôn chồng/vợ ngoại tình đơn phương, thuận tình một cách nhanh gọn.
  • Giải quyết tranh chấp Giành quyền nuôi con, yêu cầu cấp dưỡng khi ly hôn chồng/vợ ngoại tình.
  • Tư vấn, giải quyết Tranh chấp tài sản chung, nợ chung của vợ chồng khi ly hôn chồng/vợ ngoại tình.

Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, đơn ly hôn và giải quyết thủ tục ly hôn chồng/vợ ngoại tình nhanh theo Hotline 0983.499.828 (Zalo).

Liên hệ Văn phòng luật sư chuyên về ly hôn chồng/vợ ngoại tình.

Trên đây là bài viết của Công ty Luật Hùng Bách về vấn đề Hướng dẫn thủ tục ly hôn khi chồng/vợ ngoại tình. Nếu bạn có bất cứ vướng mắc gì liên quan đến lĩnh vực hôn nhân gia đình thì có thể liên hệ tới Luật sư ly hôn theo các địa chỉ sau để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội; TP. Hồ Chí Minh; Khánh Hòa; Hà Tĩnh; Nhật Bản;… theo các phương thức sau:

Trân trọng!

BH

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *