Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất


Ly hôn đơn phương là giải pháp cuối cùng để chấm dứt mối quan hệ vợ chồng. Tuy nhiên, rất nhiều người lại không biết viết mẫu đơn ly hôn đơn phương thế nào? Bài viết dưới đây Luật Hùng Bách sẽ giải đáp cho bạn đọc về Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất. Để được tư vấn trực tiếp, hỗ trợ cụ thể, bạn đọc vui lòng liên hệ tới Hotline 0983.499.828 (có zalo).

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương chuẩn nhất.

Nếu chưa biết phải sử dụng mẫu đơn ly hôn nào để nộp cho Tòa án. Bạn đọc có thể tham khảo nội dung mẫu đơn ly hôn đơn phương dưới đây.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

 

ĐƠN KHỞI KIỆN

                    Kính gửi: Toà án nhân dân (2)………………………………………………………………………..………………

Người khởi kiện: (3)……………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: (4)………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện: (5)…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ (6)……………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có): (7)……………………………………………………………………….…..

Địa chỉ: (8)………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có): (9)……………………………………………………………………………….

Địa chỉ: (10)…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)…………………………………………………………………………….

Người làm chứng (nếu có) (12)…………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (13)……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có)..

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)…………………………………………………………..

1……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Người khởi kiện (16)

 Luật sư cung cấp giấy ly hôn đơn phương – Liên hệ 0983.499.828 (Zalo)

Hướng dẫn cách làm đơn ly hôn đơn phương nhanh nhất.

Nếu chưa biết cách viết đơn ly hôn đơn phương, bạn đọc có thể tham khảo nội dung hướng dẫn dưới đây.

Mục số (1).

Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

Mục số (2).

Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án:

  • Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B);
  • Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Sơn La) và địa chỉ của Toà án đó.

Mục số (3).

Ghi rõ họ tên của người khởi kiện (người yêu cầu đơn phương ly hôn).

Trong trường hợp người yêu cầu đơn phương ly hôn là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.

Mục số (4).

Ghi đầy đủ địa chỉ cư trú của người yêu cầu đơn phương ly hôn tại thời điểm nộp đơn khởi kiện.

Các mục số (5), (7), (9) và (12).

Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục số (3).

Các mục số (6), (8), (10) và (13).

Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục số (4).

Mục số (11).

Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết. Ví dụ: chia tài sản, nuôi con sau ly hôn…

Mục số (14).

Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: 1. Bản sao CMND của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;….).

Mục số (15).

Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án.

Mục số (16).

Chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện (người yêu cầu đơn phương ly hôn).

  • Trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ.
  • Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
  • Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự.
Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương
Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất

Mua mẫu đơn xin ly hôn đơn phương ở đâu?

Hiện nay, khi muốn thực hiện thủ tục ly hôn, vợ, chồng cần sử dụng mẫu đơn khởi kiện đúng chuẩn quy định pháp luật. Tuy nhiên, mẫu đơn hiện hành chỉ sử dụng chung cho các vụ án dân sự. Nội dung, hình thức cụ thể của mẫu đơn ly hôn đơn phương chưa được quy định cụ thể.

Do đó, nếu vợ, chồng muốn ly hôn, hoàn toàn có thể sử dụng đơn ly hôn viết tay, đánh máy. Trường hợp vẫn chưa bết lấy, mua mẫu đơn xin ly hôn đơn phương bạn đọc có thể liên hệ tới:

Cung cấp giấy ly hôn đơn phương – Liên hệ 0983.499.828 (Zalo)

Thủ tục xin ly hôn đơn phương mới nhất.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương.

Hồ sơ xin ly hôn đơn phương gồm có:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương (theo mẫu của từng Tòa);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Giấy xác nhận cư trú của hai vợ chồng;
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực – nếu có);
  • Đơn trình bày nguyện vọng của các con về việc sau khi bố mẹ ly hôn, các con mong muốn ở với ai (nếu con từ 07 tuổi trở lên);
  • Đơn từ chối lựa chọn hòa giải và lựa chọn hòa giải viên (nếu người yêu cầu ly hôn không muốn hòa giải tại trung tâm hòa giải đối thoại);
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);
  • Các tài liệu, chứng cứ có liên quan khác.

Xem thêm: Cách viết, cách làm đơn ly dị để Tòa án chấp nhận

Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn đơn phương.

Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Theo quy định tại Điều 35 và Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, một bên vợ (chồng) sẽ nộp đơn yêu cầu giải quyết ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bên chồng (vợ) còn lại cư trú hoặc làm việc. Trong trường hợp, nếu bên vợ (chồng) yêu cầu ly hôn không xác định được nơi cư trú, làm việc của bên chồng (vợ) còn lại thì bên vợ (chồng) yêu cầu ly hôn có thể yêu cầu Tòa án nơi bên chồng (vợ) cư trú, làm việc cuối cùng giải quyết.

Phương thức gửi hồ sơ ly hôn.

Bên chồng (vợ) yêu cầu giải quyết ly hôn có thể chọn một trong các phương thức gửi hồ sơ ly hôn dưới đây:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đơn theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi đơn trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.

Bước 3: Tòa án nhận và xử lý hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ ly hôn. Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn và tiến hành các thủ tục tố tụng đúng theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Tòa án thụ lý giải quyết.

Trên cơ sở đương sự thực hiện trong nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, Thẩm phán tiến hành thụ lý vụ án. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án. Thẩm phán thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn, và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) và báo cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án thụ lý vụ án. Đồng thời, Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ việc ly hôn trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc vô tư, khách quan, ngẫu nhiễn.

Xem thêm: Làm thủ tục ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?

Bước 5: Tòa án chuẩn bị xét xử.

Theo quy định tại Điều 203, thời hạn chuẩn bị xét xử của vụ án ly hôn đơn phương là 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời gian chuẩn bị xét xử nhưng không được quá 02 tháng.

Sau khi tiến hành xong phiên hợp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải, Thư ký Tòa án được phân công phải lập biên bản về việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và biện bản về việc hòa giải. Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Biên bản này dược gửi ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.

Trong gia đoạn chuẩn bị xét xử, sau quá trình tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải đối với vụ án ly hôn, tùy từng tính chất vụ việc ly hôn, Thẩm phán ra một trong những quyết định sau:

  • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự;
  • Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hôn nhân và gia đình;
  • Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hôn nhân và gia đình;
  • Quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 6: Phiên tòa sơ thẩm.

Trình tự, thủ tục phiên tòa sơ thẩm được thực hiện theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự bao gồm: giai đoạn bắt đầu phiên tòa; tranh tụng tại phiên tòa; nghị án và tuyên án.

Bước 7: Bản án sơ thẩm.

Sau quá trình xét xử tại phiên tòa sơ thẩm theo đúng trình tự, thủ tục luật định, Hội đồng xét xử ra Bản án sơ thẩm. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên tòa, các đương sự được Tòa án cấp trích lục bản án. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao hoặc gửi bản  án cho các đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp và các cơ quan, tổ chức liên quan theo quy định pháp luật.

Bước 8: Thủ tục phúc thẩm giải quyết ly hôn đơn phương.

Căn cứ vào Điều 17 Bộ luật tố tụng dân sự và Điều 6 Luật tổ chức Tòa án nhân dân, xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị. Tương tự như một vụ án dân sự thông thường, thủ tục xét xử phúc thẩm vụ án ly hôn cũng được tuân thủ và thực hiện theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 và các văn bản pháp luật có liên quan.

Không có đăng ký kết hôn có ly hôn đơn phương được không?

Trường hợp đăng ký kết hôn bị mất.

Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về việc ly hôn đơn phương như sau:

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Như vậy, nếu một trong hai bên muốn ly hôn mà có đủ một trong những căn cứ được đưa ra ở trên thì không có giấy đăng ký kết hôn vẫn có thể ly hôn đơn phương được.

Với trường hợp không có giấy đăng ký kết hôn, đương sự chỉ cần liên hệ tới cơ quan hộ tịch nơi đương sự đăng kí trước đây để xin cấp Bản sao Giấy đăng ký kết hôn là được.

Trường hợp chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn.

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, việc chưa đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ vợ chồng chưa được xác lập nên không thể giải quyết theo thủ tục ly hôn mà pháp luật quy định được.

Do đó, nếu không đăng ký kết hôn nhưng lại muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân thì sẽ phải gửi đơn yêu cầu ly hôn để Tòa án thụ lý và tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng theo quy định pháp luật về giải quyết quan hệ hậu quả của việc nam nữa chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn.

Xem thêm: Hồ sơ thiếu, có ly hôn đơn phương được không?

Dịch vụ Luật sư ly hôn đơn phương.

Luật Hùng Bách là đơn vị tư vấn ly hôn hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chuyên về hôn nhân gia đình. Chúng tôi có thể hỗ trợ bạn thực hiện các công việc như:

  • Tư vấn cách viết đơn ly hôn, mẫu đơn ly hôn.
  • Tư vấn hồ sơ ly hôn.
  • Hỗ trợ thu thập tài liệu, chứng cứ để bạn có thể hoàn thiện hồ sơ ly hôn.
  • Tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương.
  • Tư vấn ly hôn giành quyền nuôi con.
  • Tư vấn ly hôn đơn phương chia tài sản chung vợ chồng.
  • Thực hiện thủ tục yêu cầu tòa án chia tài sản chung vợ chồng sau khi ly hôn.
  • Yêu cầu tòa án không công nhận quan hệ vợ chồng, hủy việc kết hôn trái pháp luật.
  • Tư vấn các trường hợp thực hiện thủ tục ly hôn khó như: ly hôn có yếu tố nước ngoài; Ly hôn với người mất tích; ly hôn với người mất năng lực hành vi dân sự; ly hôn với người đang thi hành án phạt tù;…

Liên hệ Luật sư Ly hôn – Luật Hùng Bách.

Trên đây là bài viết của Luật Hùng Bách về Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn, hỗ trợ thủ tục ly hôn; vui lòng liên hệ Luật Hùng Bách theo một trong các phương thức sau:

Trân trọng!

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *