Cùng với xu thế phát triển nhanh chóng của kết hôn với người nước ngoài thì ly hôn với người nước ngoài cũng ngày càng gia tăng và phát sinh nhiều vấn đề phức tạp. Qua nội dung bài viết dưới đây, Luật Hùng Bách sẽ giải đáp cho bạn đọc những vấn đề liên quan đến Hướng dẫn thủ tục ly hôn với người nước ngoài. Để được tư vấn trực tiếp, bạn đọc có thể liên hệ tới tổng đài theo số điện thoại: 0983.499.828 (có Zalo).
Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài.
Mẫu Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúcĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN, NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN
Kính gửi: Tòa án nhân dân…………………………………………..
Người yêu cầu (chồng): …………………………………………………………………………………………….…… Sinh năm: ……………
CMND/CCCD số:………………………………………………………cấp ngày…………………………..tại………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người yêu cầu (vợ): ……………………………………………………………………………………………….……… Sinh năm: …………….…
CMND/CCCD số: ………………………………………………cấp ngày……………………tại………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi làm đơn này yêu cầu Toà án nhân dân ………………………………………………..………….công nhận thuận tình ly hôn, lý do:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Yêu cầu Toà án công nhận sự tự nguyện thoả thuận của chúng tôi:
- Về con chung:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi đã thoả thuận về người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng như sau:
- Về tài sản chung: chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận chia như sau: (ghi cụ thể mỗi người được chia sở hữu tài sản gì).
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Về nợ chung: chúng tôi đã tự nguyện thoả thuận như sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………….ngày………..tháng……….năm 20……
Người yêu cầu (vợ) Người yêu cầu (chồng)
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Luật sư ly hôn với người nước ngoài – 0983.499.828 (Zalo)
Mẫu Đơn khởi kiện ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúcĐƠN KHỞI KIỆN
(v/v: yêu cầu giải quyết đơn phương ly hôn, nuôi con chung)
Kính gửi: Tòa án nhân dân …………………………………………………..…………………………
Người yêu cầu khởi kiện: ……………………………………………………………………………. Sinh ngày: ………………..……..
CCCD số: ………………….. Cấp ngày: ………………………tại ……………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Người bị khởi kiện:………………………………………………..…………………………………… Sinh ngày: …………….……………
CCCD số: …………………….……………………… Cấp ngày: ………….. tại ……………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….……………………………………..……..……
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………….……………………………………………………………………………………….
* Nội dung yêu cầu ly hôn:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Vì vậy, tôi làm đơn này kính mong Quý Toà xem xét giải quyết cho tôi được ly hôn, chấm dứt tình trạng hôn nhân như hiện nay, cụ thể:
- Về con chung:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
- Về tài sản chung:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
- Về vay nợ:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Kính đề nghị Quý Toà xem xét giải quyết cho tôi được ly hôn và nuôi con chung theo quy định của pháp luật.
…………………, ngày ….. tháng ….. năm ……
Người khởi kiện
(ký và ghi rõ họ tên)
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài.
Chuẩn bị và nộp hồ sơ ly hôn.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trong hồ sơ xin ly hôn có yếu tố nước ngoài thì bạn có thể nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền để giải quyết bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án;
- Gửi bằng hình thức chuyển phát qua các dịch vụ chuyển phát;
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.
Lưu ý: Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài, muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp thì mới được nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền.
Luật sư ly hôn với người Việt Nam ở nước ngoài – 0983.499.828 (Zalo)
Tiếp nhận, xem xét hồ sơ và thụ lý giải quyết.
Sau khi nhận được hồ sơ xin ly hôn, Tòa án sẽ xem xét nếu Đơn xin ly hôn không đúng mẫu, không có nội dung đầy đủ, phù hợp thì sẽ thông báo cho người khởi kiện/người nộp đơn để yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 193 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Khi hết thờ hạn sửa đổi, bổ sung theo thông báo của Tòa án thì Tòa án ra quyết định trả lại đơn khởi kiện và các hồ sơ đính kèm bằng văn bản.
Sau khi nhận được hồ sơ xin ly hôn, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện/người nộp đơn biết để họ đến Tòa án thực hiện nghĩa vụ nộp án phí, tạm ứng án phí. Sau khi người khởi kiện nộp tiền án phí, tạm ứng án phí thì gửi lại biên lai cho Tòa để Tòa ra quyết định thụ lý vụ án.
Khi thụ lý vụ án thì Chánh án phân công Thẩm phán giải quyết vụ án, Thẩm phán phải ra Thông báo về việc thụ lý giải quyết đơn ly hôn theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 46 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Hòa giải tại Tòa án.
Nhiều người không biết ly hôn hòa giải ở đâu?
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Tòa án tiến hành mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải để đương sự được tiếp cận chứng cứ của nhau và thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được. Việc tiến hành mở phiên họp hòa giải phải trên cơ sở các nguyên tắc được quy định trong Bộ luật tố tụng dân sự. Trước khi tiến hành phiên họp, Tòa án phải thông báo cho những người tham gia phiên họp hòa giải biết về thời gian, địa điểm tiến hành phiên họp, nội dung các vấn đề hòa giải.
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài thì phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên họp hòa giải được ấn định cách ngày mở phiên họp hòa giải chậm nhất là 01 tháng.
Luật sư ly hôn khi một bên nước ngoài – 0983.499.828 (Zalo)
Đối với trường hợp công nhận thuận tình ly hôn.
Trường hợp sau khi hòa giải, vợ chồng đồng ý hòa giải thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ. Nếu hòa giải không thành thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định tại Điều 212 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;
- Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
- Sự thỏa thuận phải đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ, con.
Tuy nhiên, trong trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành và các đương sự không thỏa thuận được về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Tòa đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và chuyển sang thụ lý giải quyết vụ án ly hôn.
Đối với trường hợp ly hôn đơn phương.
Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về các vấn đề phải giải quyết trong vụ án ly hôn thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành. Vợ, chồng không có thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi được ban hành. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn này có hiệu lực pháp luật ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Thủ tục ly hôn kết thúc khi có quyết định này.
Phiên tòa sơ thẩm.
Sau khi thực hiện thủ tục thông báo hợp lệ về thời gian mở phiên tòa thì Tòa án phải mở phiên tòa xét xử vụ án théo đúng thời gian và địa điểm đã ấn định trong Thông báo thụ lý vụ án và thành phần những người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng như trong Quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Các công việc khác sau phiên tòa.
Một số các công việc khác có thể được thực hiện sau phiên tòa bao gồm:
Thứ nhất, sửa chữa, bổ sung bản án.
Việc sửa chữa, bổ sung bản án chỉ được thực hiện khi phát hiện lỗi về chính tả, về số liệu do nhầm lẫn hoặc tính toán sai.
Thứ hai, cấp trích lục bản án, giao, gửi bản án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên tòa. Các đương sự được tòa án cấp trích lục. Ngoài ra, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tuyên án. Tòa án phải gửi bản án cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.
Thứ ba, kháng cáo bản án, quyết định của Tòa.
Theo quy định tại Điều 479 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Đương sự tại Việt Nam có quyền kháng cáo bản án, quyết định ly hôn của Tòa trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương sự ở nước ngoài và không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn này là 01 tháng kể từ ngày bản án, quyết định được tống đạt hợp lệ hoặc được niêm yết theo quy định. Ngay cả trong trường hợp tống đạt không thành công. Tòa án thực hiện xét xử vắng mặt thì đương sự vẫn có quyền kháng cáo trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày tuyên án.
Nộp đơn ly hôn với người nước ngoài ở đâu?
Theo pháp luật Việt Nam, tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Tuy nhiên, không phải tòa án cấp nào cũng có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn với người nước ngoài. Việc xác định thẩm quyền của tòa án trong các vụ việc này sẽ căn cứ vào các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc căn cứ vào các quy định pháp luật trong nước.
Thứ nhất, nếu việc xác định thẩm quyền của tòa có thể được thực hiện dựa trên các Hiệp định tương trợ tư pháp mà Việt Nam đã ký kết thì sẽ căn cứ vào nội dung của từng Hiệp định.
Thứ hai, nếu Việt Nam và quốc gia đó không có Hiệp định tương trợ tư pháp thì việc xác định thẩm quyền của tòa án giải quyết vụ việc ly hôn với người nước ngoài sẽ căn cứu vào Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 cũng như các văn bản hướng dẫn hai văn bản này. Cụ thể như sau:
Luật sư ly hôn có yếu tố nước ngoài – 0983.499.828 (Zalo)
Đối với trường hợp ly hôn thuận tình với người nước ngoài.
Trường hợp ly hôn thuận tình với người nước ngoài thì vợ hoặc chồng có thể nộp hồ sơ ly hôn thuận tình đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi mà vợ hoặc chồng cư trú, làm việc để yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
Đối với trường hợp ly hôn đơn phương với người nước ngoài.
Căn cứ theo quy định tại Điều 35, Điều 37, Điều 39, điểm c Khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Thẩm quyền của Tòa án được xác định như sau:
- Trường hợp bị đơn có nơi cư trú, làm việc tại Việt Nam thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh/ thành phố nơi bị đơn cư trú, làm việc là cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp bị đơn không có nơi cư trú, làm việc tại Việt Nam thì nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi mình cư trú, làm việc để giải quyết tranh chấp;
Lưu ý: Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền giải quyết.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài.
- Đơn ly hôn với người nước ngoài. Đối với trường hợp thuận tình ly hôn, sử dụng mẫu Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và phải có đầy đủ chữ ký của hai vợ chồng. Đối với trường hợp ly đơn phương, sử dụng mẫu Đơn khởi kiện ly hôn.
- Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì xin trích lục bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Bản sao công chứng/chứng thực Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú.
- Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh về tài sản như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ xe, sổ tiết kiệm, giấy tờ thể hiện các khoản vay nợ chung, riêng… nếu có yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng.
Lưu ý về hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài.
- Trong trường hợp hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng đã xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh;
- Trong trường hợp hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy chứng nhận kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới được nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.
Người nước ngoài không về Việt Nam có thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài được không?
Trường hợp ly hôn thuận tình mà người nước ngoài không về Việt Nam được.
Nếu hai vợ chồng ly hôn thuận tình mà một bên đang ở nước ngoài thì Toà án áp dụng thủ tục rút gọn để giải quyết việc ly hôn, theo đó người ở nước ngoài không phải về Việt Nam. Người ở Việt Nam sẽ thực hiện thủ tục ly hôn.
Tuy nhiên trong trường hợp thuận tình ly hôn Tòa án sẽ xem xét giải quyết ly hôn đối với người đang ở nước ngoài mà người đó không phải về việt Nam, nếu như đáp ứng các điều kiện sau:
- Hai bên vợ, chồng cùng đồng ý ly hôn và ký vào đơn xin ly hôn;
- Các bên đã thỏa thuận được về một bên nuôi con, cấp dưỡng cho con phù hợp với điều kiện của các bên và bảo đảm quyền lợi cho con;
- Các bên đã thỏa thuận được vấn đề tài sản chung và nợ chung (nếu có); hoặc không yêu cầu Tòa án giải quyết tài sản hoặc yêu cầu Tòa án công nhận sự thỏa thuận của các bên về vấn đề tài sản chung
Tuy nhiên, trên thực tế, khi thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình, Tòa án sẽ không giải quyết nếu vợ, chồng vắng mặt.
Luật sư ly hôn cho người Việt cư trú nước ngoài – 0983.499.828 (Zalo)
Trường hợp ly hôn đơn phương mà người nước ngoài không về Việt Nam được.
Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
- Đương sự đã cung cấp đầy đủ lời khai; tài liệu, chứng cứ và đương sự đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt họ.
- Tòa án đã tiến hành niêm yết công khai theo quy định Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
- Tòa án không nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 477 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về kết quả thực hiện việc tống đạt cho đương sự ở nước ngoài.
- Đương sự vắng mặt nhưng có người đại diện tham gia phiên tòa.
- Nếu đương sự vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.
Tuy nhiên, cần lưu ý:
Với trường hợp người nước ngoài vắng mặt là bị đơn.
Lần thứ nhất bị đơn vắng mặt, Hội đồng xét xử hoãn phiên tòa.
Lần thứ hai vắng mặt, xét tới có các trường hợp sau:
- Bị đơn vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì Tòa án có thể hoãn phiên tòa.
- Bị đơn vắng mặt không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì giải quyết như sau: Bị đơn không có yêu cầu phản tố vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt họ. Bị đơn có yêu cầu phản tố vắng mặt, không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì Tòa sẽ đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu phản tố. Nếu bị đơn có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì xét xử vắng mặt bị đơn.
Với trường hợp người nước ngoài vắng mặt là nguyên đơn.
Lần thứ nhất triệu tập nếu nguyên đơn vắng mặt, Hội đồng xét xử hoãn phiên tòa.
Lần thứ hai vắng mặt mà không có người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự tham gia phiên tòa, trong từng trường hợp có cách giải quyết sau:
- Vắng mặt và có đơn đề nghị xét xử vắng mặt, Tòa án xét xử vắng mặt nguyên đơn;
- Vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan Tòa sẽ hoãn phiên tòa;
- Vắng mặt không có lý do chính đáng, không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì bị coi là từ bỏ việc khởi kiện và Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của người đó. Trong trường hợp nếu vụ án đó, bị đơn có yêu cầu phản tố. người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập thì Tòa sẽ đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, chỉ giải quyết phần vụ án có yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập. Tư cách nguyên đơn; bị đơn; người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong trường hợp này sẽ thay đổi.
Thời gian thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 476 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Quy định thời hạn xét xử tính từ thời điểm Tòa án thụ lý vụ án đến khi mở phiên tòa xét xử sơ thẩm đối với vụ án ly hôn với người nước ngoài sớm nhất là 09 tháng và chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Trong trường hợp phiên họp bị hoãn thì ngày mở lại phiên tòa cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 01 tháng trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 477 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Tuy nhiên thời gian sẽ rút ngắn hơn nếu có sự hỗ trợ của luật sư.
Dịch vụ Luật sư thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài.
Khó khăn khi làm thủ tục ly hôn với người nước ngoài.
Thực tế có thể thấy thủ tục ly hôn với người nước ngoài dù là đồng thuận hay đơn phương đều không phải là thủ tục đơn giản, dễ dàng. Do vậy, số lần đi lại, tính chất phức tạp của vụ việc dân sự, vụ án dân sự này là phức tạp hơn rất nhiều so với các vụ việc, vụ án khác.
Khi thực hiện thủ tục, các bên đương sự có thể phải đi lại nhiều lần, mất rất nhiều thời gian ảnh hưởng trực tiếp đến công việc cũng như cuộc sống hàng ngày của các bên.
Đặc biệt, mặc dù pháp luật cũng cho phép các bên thực hiện thủ tục ly hôn theo cách thức rút gọn nếu vì lý do bất khả kháng không thể thực hiện được thủ tục này. Tuy nhiên, đa phần đương sự sẽ rất lúng túng trong khâu chuẩn bị hồ sơ cũng như cách thức yêu cầu giải quyết.
Chính vì vậy nên hiện nay có rất nhiều cá nhân đã lựa chọn nhờ đến sự hỗ trợ của các Luật sư, các công ty luật để tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện thủ tục, điển hình như Luật Hùng Bách.
Luật sư ly hôn vắng mặt một bên có yếu tố nước ngoài – 0983.499.828 (Zalo)
Tại sao nên chọn sử dụng dịch vụ Luật sư ly hôn với người nước ngoài?
Khi bạn ủy quyền cho Luật Hùng Bách sẽ đại diện thực hiện thủ tục ly hôn nhanh. Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn các công việc như sau:
- Tư vấn, hướng dẫn khách chuẩn bị hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài;
- Tư vấn, soạn thảo hồ sơ và các giấy tờ liên quan về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài;
- Nhận ủy quyền nộp hồ sơ để giải quyết thủ tục ly hôn với người nước ngoài nước ngoài cho khách hàng;
- Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài cho đến khi có quyết định ly hôn của Tòa án;
- Tư vấn giải quyết tranh chấp ly hôn cho người Việt Nam ở nước ngoài;
- Luật sư tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án có thẩm quyền;
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khi ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Chúng tôi có đội ngũ Luật sư giỏi, uy tín, dịch vụ giải quyết cho bạn rất nhanh chóng và đặc biệt chi phí dịch vụ giá cả hợp lý, để bảo vệ lợi ích tốt nhất cho bạn trong khi ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Liên hệ Luật sư thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài.
Nếu bạn gặp phải các vướng mắc liên quan đến cách ly hôn nhanh nhất hoặc cần Luật sư giải quyết thủ tục ly hôn nhanh thì có thể liên hệ Luật Hùng Bách làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội; TP. Hồ Chí Minh; Khánh Hòa; Hà Tĩnh; Nhật Bản;… theo các phương thức sau:
- Email: Luathungbach@gmail.com
- Điện thoại: 0983.499.828 (Zalo)
- Fanpage: https://www.facebook.com/LuatHungBach
- Website: https://luathungbach.vn/
Luật Hùng Bách là một trong những Văn phòng luật sư chuyên về ly hôn hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ Luật sư: giỏi; uy tín; tận tâm; chuyên nghiệp. Luật Hùng Bách tự tin có thể giải đáp tất cả các câu hỏi liên quan đến cách làm thủ tục ly hôn với người nước ngoài. Chúng tôi có thể hỗ trợ bạn giải quyết thủ tục một cách nhanh chóng, đảm bảo quyền lợi tốt nhất ở tất cả các tỉnh thành của Việt Nam.
Trân trọng!